1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đồng thời giúp các em hiểu sâu sắc hơn về môn Toán. Hãy cùng bắt đầu với bài giải chi tiết ngay sau đây!

Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau: a) (3x - 2y = 5); b) (0x + 2y = 4); c) (2x + 0y = - 3).

Đề bài

Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) \(3x - 2y = 5\);

b) \(0x + 2y = 4\);

c) \(2x + 0y = - 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Từ phương trình đầu bài cho, ta tính x theo y hoặc y theo x, từ đó kết luận được nghiệm tổng quát của phương trình.

+ Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là đường thẳng \(ax + by = c\).

Lời giải chi tiết

a) Vì \(3x - 2y = 5\) nên \(y = \frac{{3x - 5}}{2}\).

Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình là \(\left( {x;\frac{{3x - 5}}{2}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Đường thẳng d: \(3x - 2y = 5\) đi qua hai điểm A(0; -2,5) và \(B\left( {\frac{5}{3};0} \right)\).

Do đó, hình biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình đã cho là:

Giải bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

b) Vì \(0x + 2y = 4\) nên \(y = 2\).

Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình là: \(\left( {x;2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0; 2).

Đó là đường thẳng d: \(y = 2\).

Giải bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 3

c) Vì \(2x + 0y = - 3\) nên \(x = - 1,5\).

Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình là \(\left( { - 1,5;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành tại điểm (-1,5; 0).

Đó là đường thẳng d: \(x = - 1,5\).

Giải bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 4

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tổng quan

Bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương 1: Các biểu thức đại số. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức. Việc nắm vững các hằng đẳng thức là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 1.2 trang 8

Bài tập 1.2 bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh:

  • Rút gọn biểu thức đại số sử dụng các hằng đẳng thức.
  • Tính giá trị của biểu thức sau khi đã rút gọn, với các giá trị cụ thể của biến.
  • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế liên quan.

Lời giải chi tiết bài 1.2 trang 8

Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi của bài tập 1.2:

Câu a)

Biểu thức: (x + y)^2 - (x - y)^2

Lời giải:

  1. Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 và (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
  2. (x + y)^2 = x^2 + 2xy + y^2
  3. (x - y)^2 = x^2 - 2xy + y^2
  4. (x + y)^2 - (x - y)^2 = (x^2 + 2xy + y^2) - (x^2 - 2xy + y^2) = 4xy

Kết luận: (x + y)^2 - (x - y)^2 = 4xy

Câu b)

Biểu thức: (x + 2y)^2 + (x - 2y)^2

Lời giải:

  1. Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 và (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
  2. (x + 2y)^2 = x^2 + 4xy + 4y^2
  3. (x - 2y)^2 = x^2 - 4xy + 4y^2
  4. (x + 2y)^2 + (x - 2y)^2 = (x^2 + 4xy + 4y^2) + (x^2 - 4xy + 4y^2) = 2x^2 + 8y^2

Kết luận: (x + 2y)^2 + (x - 2y)^2 = 2x^2 + 8y^2

Câu c)

Biểu thức: (3x + 1)^2 - (3x - 1)^2

Lời giải:

  1. Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 và (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
  2. (3x + 1)^2 = 9x^2 + 6x + 1
  3. (3x - 1)^2 = 9x^2 - 6x + 1
  4. (3x + 1)^2 - (3x - 1)^2 = (9x^2 + 6x + 1) - (9x^2 - 6x + 1) = 12x

Kết luận: (3x + 1)^2 - (3x - 1)^2 = 12x

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ.
  • Sử dụng đúng thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự như:

  • Rút gọn biểu thức: (a + b)^2 + (a - b)^2
  • Tính giá trị của biểu thức: (2x - 1)^2 - (2x + 1)^2 khi x = 3

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 1.2 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trên Montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách áp dụng các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9