1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.6 trang 59 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.6 trang 59 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.6 trang 59 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 5.6 trang 59 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5.6 trang 59 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh rằng: a) Bốn điểm A, E, H, D cùng thuộc một đường tròn. b) (AH > DE).

Đề bài

Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:

a) Bốn điểm A, E, H, D cùng thuộc một đường tròn.

b) \(AH > DE\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.6 trang 59 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) + Gọi I là trung điểm của AB.

+ Chứng minh \(IA = ID = IH = IE = \frac{1}{2}AH\) nên bốn điểm A, E, H, D cùng thuộc đường tròn tâm I đường kính AH.

b) Vì góc EAD là góc nhọn nên dây DE là dây không đi qua tâm của đường tròn tâm I đường kính AH nên \(AH > DE\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 5.6 trang 59 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

a) Gọi I là trung điểm của AH.

Vì BD và CE là hai đường cao của tam giác ABC nên \(BD \bot AC\) tại D, \(CE \bot AB\) tại E.

Do đó, tam giác AEH vuông tại E và tam giác ADH vuông tại D.

Tam giác AEH vuông tại E, có EI là đường trung tuyến nên \(IA = IE = IH = \frac{1}{2}AH\left( 1 \right)\)

Tam giác ADH vuông tại D, có DI là đường trung tuyến nên \(IA = ID = IH = \frac{1}{2}AH\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(IA = ID = IH = IE = \frac{1}{2}AH\). Do đó, bốn điểm A, E, H, D cùng thuộc đường tròn tâm I đường kính AH.

b) Vì góc EAD là góc nhọn nên dây DE là dây không đi qua tâm của đường tròn đường kính AH nên \(AH > DE\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5.6 trang 59 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5.6 trang 59 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.6 trang 59 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai sau:

  1. a) 2x2 - 5x + 2 = 0
  2. b) x2 - 7x + 10 = 0
  3. c) 3x2 + 5x - 2 = 0
  4. d) x2 + 4x + 4 = 0

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Ta có phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 2, b = -5, c = 2.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
  • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5

b) Giải phương trình x2 - 7x + 10 = 0

Ta có phương trình x2 - 7x + 10 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 1, b = -7, c = 10.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-7)2 - 4 * 1 * 10 = 49 - 40 = 9

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (7 + √9) / (2 * 1) = (7 + 3) / 2 = 5
  • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (7 - √9) / (2 * 1) = (7 - 3) / 2 = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 5 và x2 = 2

c) Giải phương trình 3x2 + 5x - 2 = 0

Ta có phương trình 3x2 + 5x - 2 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 3, b = 5, c = -2.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (5)2 - 4 * 3 * (-2) = 25 + 24 = 49

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + √49) / (2 * 3) = (-5 + 7) / 6 = 1/3
  • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - √49) / (2 * 3) = (-5 - 7) / 6 = -2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 1/3 và x2 = -2

d) Giải phương trình x2 + 4x + 4 = 0

Ta có phương trình x2 + 4x + 4 = 0. Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 1, b = 4, c = 4.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

  • x = -b / 2a = -4 / (2 * 1) = -2

Vậy nghiệm của phương trình là x = -2

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài 5.6 trang 59 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Chúc các em học tốt!

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên Montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9