1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.53 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.53 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.53 trang 62 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 9.53 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các vấn đề thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.53 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho một lục giác đều và một tam giác đều cùng nội tiếp một đường tròn. Biết rằng tam giác đều có cạnh bằng 3cm. Tính chu vi và diện tích của hình lục giác đều đã cho.

Đề bài

Cho một lục giác đều và một tam giác đều cùng nội tiếp một đường tròn. Biết rằng tam giác đều có cạnh bằng 3cm. Tính chu vi và diện tích của hình lục giác đều đã cho.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.53 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

+ Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác đó và bán kính bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}a\).

+ Chu vi lục giác đều cạnh a là: \(C = 6a\).

+ Lục giác đều là hợp của 6 tam giác đều cạnh a, chiều cao \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) nên có diện tích là \(S = 6.\frac{{ah}}{2}\).

Lời giải chi tiết

Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh 3cm có bán kính là: \(R = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.3 = \sqrt 3 \left( {cm} \right)\).

Vậy lục giác đều có cạnh \(a = R = \sqrt 3 cm\).

Chu vi của lục giác đều là: \(C = 6a = 6\sqrt 3 \left( {cm} \right)\).

Lục giác đều là hợp của 6 tam giác đều cạnh a, chiều cao \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) nên có diện tích là:

\(S = 6.\frac{{ah}}{2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}\left( {c{m^2}} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9.53 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9.53 trang 62 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 9.53 thuộc chương Hàm số bậc hai, một trong những chương quan trọng của Toán 9. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  • Đồ thị hàm số bậc hai (Parabol): Hình dạng, đỉnh, trục đối xứng, điểm cắt trục Oy.
  • Tính chất của hàm số bậc hai: Hàm số đồng biến, nghịch biến trên các khoảng xác định.
  • Phương trình bậc hai: Cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm và ứng dụng để tìm giao điểm của parabol với trục hoành.

Phân tích bài toán 9.53 trang 62

Bài 9.53 thường yêu cầu học sinh:

  • Xác định hàm số bậc hai từ các thông tin cho trước.
  • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Xác định trục đối xứng của parabol.
  • Tìm giao điểm của parabol với trục hoành (nếu có).
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai, ví dụ như tìm chiều cao tối đa của vật được ném lên, tìm khoảng cách tối đa mà vật có thể bay được.

Lời giải chi tiết bài 9.53 trang 62 (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài 9.53 có nội dung: Một quả bóng được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Hãy viết phương trình mô tả quỹ đạo của quả bóng và tìm chiều cao tối đa mà quả bóng đạt được.)

Bước 1: Xác định hàm số

Quỹ đạo của quả bóng là một parabol có phương trình dạng y = ax2 + bx + c. Trong trường hợp này, ta có thể sử dụng công thức:

y = - (g/2v02)x2 + x

Trong đó:

  • y là chiều cao của quả bóng tại thời điểm x.
  • x là khoảng cách ngang mà quả bóng bay được.
  • g là gia tốc trọng trường (g ≈ 9.8 m/s2).
  • v0 là vận tốc ban đầu của quả bóng (v0 = 15 m/s).

Thay số vào công thức, ta được:

y = - (9.8 / (2 * 152))x2 + x ≈ -0.0218x2 + x

Bước 2: Tìm chiều cao tối đa

Chiều cao tối đa của quả bóng đạt được tại đỉnh của parabol. Tọa độ x của đỉnh được tính bằng công thức:

xđỉnh = -b / (2a) = -1 / (2 * -0.0218) ≈ 22.94 m

Thay xđỉnh vào phương trình hàm số, ta được chiều cao tối đa:

ymax = -0.0218 * (22.94)2 + 22.94 ≈ 11.34 m

Kết luận: Chiều cao tối đa mà quả bóng đạt được là khoảng 11.34 mét.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 9.53, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hàm số bậc hai. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn bài toán.
  • Viết phương trình hàm số bậc hai mô tả bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất của hàm số bậc hai để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo. Montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập và lời giải chi tiết để giúp các em học sinh học tập hiệu quả.

Tổng kết

Bài 9.53 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán điển hình về ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9