1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.30 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.30 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.30 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 5.30 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5.30 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác vuông ABC ((widehat A = {90^o})) có (widehat C = {30^o}) và AB=3cm. Đường phân giác của góc B cắt AC tại D. a) Chứng minh rằng đường tròn (D; DA) tiếp xúc với cạnh BC. b) Tính độ dài cung nằm trong góc BDC của đường tròn (D; DA) và diện tích hình quạt tròn tương ứng với cung ấy. c) Tính diện tích hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn (D; DA) và (D; DC).

Đề bài

Cho tam giác vuông ABC (\(\widehat A = {90^o}\)) có \(\widehat C = {30^o}\) và AB=3cm. Đường phân giác của góc B cắt AC tại D.

a) Chứng minh rằng đường tròn (D; DA) tiếp xúc với cạnh BC.

b) Tính độ dài cung nằm trong góc BDC của đường tròn (D; DA) và diện tích hình quạt tròn tương ứng với cung ấy.

c) Tính diện tích hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn (D; DA) và (D; DC).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.30 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) + Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC tại E.

+ Sử dụng tính chất tia phân giác của góc suy ra \(AD = DE\).

+ Do đó, đường tròn (D; DA) tiếp xúc với cạnh BC tại E.

b) + \(\widehat {ABC} = {90^o} - \widehat {BCA}\) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {DBC} = \frac{1}{2}\widehat {ABC} = {30^o}\).

+ Tam giác ABD vuông tại A nên \(AD = AB.\tan \widehat {ABD}\).

+ \(\widehat {BDC} = {180^o} - \widehat {DBC} - \widehat {DCB}\) nên tính được số đo cung nằm trong góc BDC của đường tròn (D; DA).

+ Từ đó tính được độ dài cung nằm trong góc BDC của đường tròn (D; DA) và diện tích hình quạt tròn của cung nằm trong góc BDC của đường tròn (D; DA)

c) + Tam giác ABC vuông tại A nên \(AC = AB.\cot \widehat {ACB}\), từ đó tính được DC.

Diện tích hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn (D; DA) và (D; DC) là: \({S_{vk}} = \pi \left( {D{C^2} - D{A^2}} \right)\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 5.30 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

a) Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC tại E.

Vì BD là phân giác của góc ABC, AD vuông góc với AB tại A, DE vuông góc với BC tại E nên \(AD = DE\). Do đó, đường tròn (D; DA) tiếp xúc với cạnh BC tại E.

b) Tam giác ABC vuông tại A nên

\(\widehat {ABC} = {90^o} - \widehat {BCA} = {60^o}\).

Vì BA là tia phân giác của góc ABC nên

\(\widehat {ABD} = \widehat {DBC} = \frac{1}{2}\widehat {ABC} = {30^o}\).

Tam giác ABD vuông tại A nên

\(AD = AB.\tan \widehat {ABD} = 3.\tan {30^o} = \sqrt 3 \left( {cm} \right)\).

Tam giác BDC có:

\(\widehat {BDC} = {180^o} - \widehat {DBC} - \widehat {DCB} = {120^o}\).

Do đó, cung nằm trong góc BDC của đường tròn (D; DA) có số đo bằng \({120^o}\).

Độ dài cung nằm trong góc BDC của đường tròn (D; DA) là:

\(l = \frac{{120}}{{180}}.\pi .\sqrt 3 = \frac{{2\sqrt 3 \pi }}{3}\left( {cm} \right)\).

Diện tích hình quạt tròn của cung nằm trong góc BDC của đường tròn (D; DA) là:

\(S = \frac{{120}}{{360}}.\pi .{\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = \pi \left( {c{m^2}} \right)\)

c) Tam giác ABC vuông tại A nên

\(AC = AB.\cot \widehat {ACB} = 3.\cot {30^o} = 3\sqrt 3 \left( {cm} \right)\).

Do đó, \(DC = AC - AD = 2\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)

Diện tích hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn (D; DA) và (D; DC) là:

\({S_{vk}} = \pi \left( {D{C^2} - D{A^2}} \right) \\= \pi \left[ {{{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} \right] \\= 9\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5.30 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5.30 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.30 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định hàm số, tìm điểm thuộc đồ thị hàm số, hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số trong thực tế.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các thông tin đã cho và những điều cần tìm. Trong bài 5.30, thường sẽ có các dữ kiện về mối quan hệ giữa hai đại lượng, và yêu cầu là tìm công thức biểu diễn mối quan hệ đó.

Phương pháp giải bài toán hàm số

Để giải bài toán hàm số, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm hàm số: Hiểu rõ định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị.
  • Hàm số bậc nhất: Biết công thức tổng quát y = ax + b, các tính chất của hàm số bậc nhất (a ≠ 0), cách xác định hệ số a và b.
  • Hàm số bậc hai: Biết công thức tổng quát y = ax2 + bx + c, các tính chất của hàm số bậc hai (a ≠ 0), cách xác định hệ số a, b và c.
  • Đồ thị hàm số: Biết cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, cách xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ).

Lời giải chi tiết bài 5.30 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 5.30, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các ví dụ minh họa. Lời giải sẽ được trình bày chi tiết, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 9. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa quãng đường và thời gian, lời giải sẽ trình bày cách xác định các điểm thuộc đồ thị hàm số, sau đó sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính để tìm công thức hàm số.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài toán hàm số, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  1. Ví dụ 1: Cho hàm số y = 2x - 3. Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox và trục Oy.
  2. Ví dụ 2: Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h. Hãy viết công thức biểu diễn quãng đường đi được theo thời gian.
  3. Bài tập 1: Tìm hệ số a và b của hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(2; 5).
  4. Bài tập 2: Một vật rơi tự do với gia tốc g = 9.8m/s2. Hãy viết công thức biểu diễn quãng đường rơi được theo thời gian.

Lưu ý khi giải bài toán hàm số

Khi giải bài toán hàm số, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
  • Nắm vững các kiến thức về hàm số.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả.

Tổng kết

Bài 5.30 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Hàm sốCông thức
Hàm số bậc nhấty = ax + b
Hàm số bậc haiy = ax2 + bx + c

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9