1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.2 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.2 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.2 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 2.2 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2.2 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Giải các phương trình sau: a) ({x^3} + 3{x^2} - 8 = {x^3} + 2{x^2} - 7); b) (xleft( {2x - 5} right) = left( {2x + 1} right)left( {5 - 2x} right)).

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({x^3} + 3{x^2} - 8 = {x^3} + 2{x^2} - 7\);

b) \(x\left( {2x - 5} \right) = \left( {2x + 1} \right)\left( {5 - 2x} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.2 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

+ Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Lời giải chi tiết

a) \({x^3} + 3{x^2} - 8 = {x^3} + 2{x^2} - 7\)

\({x^3} - {x^3} + 3{x^2} - 2{x^2} - 8 + 7 = 0\)

\({x^2} - 1 = 0\)

\(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)

\(x - 1 = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\)

\(x = 1\) hoặc \(x = - 1\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = 1\); \(x = - 1\).

b) \(x\left( {2x - 5} \right) = \left( {2x + 1} \right)\left( {5 - 2x} \right)\)

\(x\left( {2x - 5} \right) + \left( {2x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\)

\(\left( {2x - 5} \right)\left( {x + 2x + 1} \right) = 0\)

\(2x - 5 = 0\) hoặc \(3x + 1 = 0\)

  • \(2x - 5 = 0\), suy ra \(x = \frac{5}{2}\)
  • \(3x + 1 = 0\), suy ra \(x = \frac{{ - 1}}{3}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{5}{2}\); \(x = \frac{{ - 1}}{3}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.2 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.2 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.2 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (với a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
    • Δ = b2 - 4ac
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm

Phân tích bài toán:

Trước khi bắt đầu giải, chúng ta cần xác định các hệ số a, b, c của phương trình. Sau đó, tính Δ để xác định số nghiệm của phương trình. Cuối cùng, sử dụng công thức nghiệm để tìm ra các nghiệm của phương trình.

Lời giải chi tiết:

Để minh họa, chúng ta sẽ giải một phương trình bậc hai cụ thể. Giả sử phương trình là: 2x2 + 5x - 3 = 0

  1. Xác định hệ số: a = 2, b = 5, c = -3
  2. Tính Δ: Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49
  3. Xác định số nghiệm: Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  4. Tính nghiệm:
    • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 2 / 4 = 0.5
    • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -12 / 4 = -3

Kết luận: Phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0 có hai nghiệm phân biệt là x1 = 0.5 và x2 = -3.

Lưu ý:

Khi giải phương trình bậc hai, cần chú ý đến dấu của các hệ số a, b, c. Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm, và không cần tính nghiệm. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự:

Để rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các bài tập trên internet hoặc tham khảo các tài liệu học tập khác.

Ứng dụng của phương trình bậc hai:

Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể ném lên
  • Giải các bài toán về diện tích và thể tích
  • Mô tả các hiện tượng vật lý

Tổng kết:

Bài 2.2 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Phương trìnhNghiệm
2x2 + 5x - 3 = 0x1 = 0.5, x2 = -3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9