1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 61 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 61 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 61 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải nhanh chóng và chính xác các bài tập trắc nghiệm Toán 9. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 61 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, một phần quan trọng trong chương trình học Toán 9.

Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn với (widehat A = {70^o},widehat B = {100^o}). Khẳng định nào dưới đây là đúng? A. (widehat C = {80^o},widehat D = {110^o}). B. (widehat C = {110^o},widehat D = {80^o}). C. (widehat C = {140^o},widehat D = {200^o}). D. (widehat C = {200^o},widehat D = {140^o}).

Câu 2

    Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 61 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

    Xét trong một đường tròn, khẳng định nào dưới đây là không đúng?

    A. Hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung bằng nhau.

    B. Hai góc ở tâm bằng nhau chắn hai cung bằng nhau.

    C. Góc nội tiếp có số đo bằng góc ở tâm chắn cùng một cung.

    D. Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn.

    Phương pháp giải:

    Trong một đường tròn, góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm chắn cùng một cung.

    Lời giải chi tiết:

    Trong một đường tròn, góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm chắn cùng một cung nên C sai

    Chọn C 

    Câu 1

      Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 61 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

      Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn với \(\widehat A = {70^o},\widehat B = {100^o}\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

      A. \(\widehat C = {80^o},\widehat D = {110^o}\).

      B. \(\widehat C = {110^o},\widehat D = {80^o}\).

      C. \(\widehat C = {140^o},\widehat D = {200^o}\).

      D. \(\widehat C = {200^o},\widehat D = {140^o}\).

      Phương pháp giải:

      Vì ABCD là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat A + \widehat C = {180^o},\widehat B + \widehat D = {180^o}\), từ đó tính các góc còn lại của tứ giác.

      Lời giải chi tiết:

      Vì tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn nên \(\widehat C = {180^o} - \widehat A = {110^o},\widehat D = {180^o} - \widehat B = {80^o}\).

      Chọn B

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 61 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho hình chữ nhật ABCD nội tiếp (O) với AB=4cm, BC=3cm. Đường tròn (O) có bán kính là

        A. R=2,5 cm.

        B. R=5 cm.

        C. R=1,5 cm.

        D. R=2 cm.

        Phương pháp giải:

        Đường tròn ngoại tiếp của hình chữ nhật có tâm là giao điểm của hai đường chéo và bán kính bằng nửa độ dài đường chéo.

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B có: \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = 25\) nên \(AC = 5cm\).

        Vì hình chữ nhật ABCD nội tiếp (O) nên đường tròn (O) có bán kính là: \(R = \frac{{AC}}{2} = 2,5cm\).

        Chọn A

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 61 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn với \(\widehat A = {70^o},\widehat B = {100^o}\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

        A. \(\widehat C = {80^o},\widehat D = {110^o}\).

        B. \(\widehat C = {110^o},\widehat D = {80^o}\).

        C. \(\widehat C = {140^o},\widehat D = {200^o}\).

        D. \(\widehat C = {200^o},\widehat D = {140^o}\).

        Phương pháp giải:

        Vì ABCD là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat A + \widehat C = {180^o},\widehat B + \widehat D = {180^o}\), từ đó tính các góc còn lại của tứ giác.

        Lời giải chi tiết:

        Vì tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn nên \(\widehat C = {180^o} - \widehat A = {110^o},\widehat D = {180^o} - \widehat B = {80^o}\).

        Chọn B

        Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 61 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

        Xét trong một đường tròn, khẳng định nào dưới đây là không đúng?

        A. Hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung bằng nhau.

        B. Hai góc ở tâm bằng nhau chắn hai cung bằng nhau.

        C. Góc nội tiếp có số đo bằng góc ở tâm chắn cùng một cung.

        D. Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn.

        Phương pháp giải:

        Trong một đường tròn, góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm chắn cùng một cung.

        Lời giải chi tiết:

        Trong một đường tròn, góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm chắn cùng một cung nên C sai

        Chọn C 

        Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 61 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho hình chữ nhật ABCD nội tiếp (O) với AB=4cm, BC=3cm. Đường tròn (O) có bán kính là

        A. R=2,5 cm.

        B. R=5 cm.

        C. R=1,5 cm.

        D. R=2 cm.

        Phương pháp giải:

        Đường tròn ngoại tiếp của hình chữ nhật có tâm là giao điểm của hai đường chéo và bán kính bằng nửa độ dài đường chéo.

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B có: \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = 25\) nên \(AC = 5cm\).

        Vì hình chữ nhật ABCD nội tiếp (O) nên đường tròn (O) có bán kính là: \(R = \frac{{AC}}{2} = 2,5cm\).

        Chọn A

        Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 61 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 61 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Tổng quan

        Trang 61 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 chứa các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm, một dạng bài thi phổ biến trong các kỳ thi quan trọng.

        Nội dung chính của trang 61

        Các câu hỏi trắc nghiệm trên trang 61 thường tập trung vào các chủ đề sau:

        • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Các câu hỏi về phương pháp giải, ứng dụng của hệ phương trình.
        • Đồ thị hàm số bậc nhất: Xác định hệ số góc, điểm thuộc đồ thị, giải thích mối quan hệ giữa đồ thị và phương trình.
        • Các bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức về hệ phương trình và hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán liên quan đến đời sống.

        Hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm

        Để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 61 một cách hiệu quả, học sinh cần:

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của câu hỏi, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
        2. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các công thức, định lý, quy tắc đã học để giải quyết bài toán.
        3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

        Ví dụ minh họa

        Câu 1: Hệ phương trình sau có nghiệm hay không? 2x + y = 5x - y = 1

        Giải:

        Ta có thể giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:

        Cộng hai phương trình, ta được: 3x = 6x = 2

        Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được: 2 - y = 1y = 1

        Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 1).

        Mẹo giải nhanh

        Đối với các câu hỏi trắc nghiệm, học sinh có thể sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng. Ví dụ, nếu một đáp án không phù hợp với điều kiện của bài toán, ta có thể loại trừ nó ngay lập tức.

        Luyện tập thêm

        Để nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, việc tham khảo các nguồn tài liệu học tập trực tuyến cũng rất hữu ích.

        Tầm quan trọng của việc giải bài tập trắc nghiệm

        Giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và đánh giá. Đây là những kỹ năng cần thiết cho học sinh trong học tập và cuộc sống.

        Kết luận

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 61 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9