1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.3 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.3 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.3 trang 32 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3.3 trang 32 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đồng thời giúp các em hiểu sâu sắc hơn về môn Toán.

a) ({left( {sqrt {4,1} } right)^2} - {left( { - sqrt {6,1} } right)^2}); b) ({left( {sqrt {101} } right)^2} - sqrt {{{left( { - 99} right)}^2}} ); c) (sqrt {{{left( {sqrt 3 + 2sqrt 2 } right)}^2}} - left( { - sqrt 3 + 2sqrt 2 } right)); d) (sqrt {{{left( {sqrt {10} + 3} right)}^2}} - sqrt {{{left( {sqrt {10} - 3} right)}^2}} ).

Đề bài

a) \({\left( {\sqrt {4,1} } \right)^2} - {\left( { - \sqrt {6,1} } \right)^2}\);

b) \({\left( {\sqrt {101} } \right)^2} - \sqrt {{{\left( { - 99} \right)}^2}} \);

c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + 2\sqrt 2 } \right)}^2}} - \left( { - \sqrt 3 + 2\sqrt 2 } \right)\);

d) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {10} + 3} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt {10} - 3} \right)}^2}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.3 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

+ \({\left( {\sqrt x } \right)^2} = x\left( {x \ge 0} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {\sqrt {4,1} } \right)^2} - {\left( { - \sqrt {6,1} } \right)^2} = 4,1 - 6,1 = - 2\);

b) \({\left( {\sqrt {101} } \right)^2} - \sqrt {{{\left( { - 99} \right)}^2}} = 101 - 99 = 2\);

c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + 2\sqrt 2 } \right)}^2}} - \left( { - \sqrt 3 + 2\sqrt 2 } \right) \)

\(= \left| {\sqrt 3 + 2\sqrt 2 } \right| + \sqrt 3 - 2\sqrt 2 \)

\(= \sqrt 3 + 2\sqrt 2 + \sqrt 3 - 2\sqrt 2 \)

\(= \left( {\sqrt 3 + \sqrt 3 } \right) + \left( {2\sqrt 2 - 2\sqrt 2 } \right) = 2\sqrt 3 \)

d) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {10} + 3} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt {10} - 3} \right)}^2}} \)

\(= \left| {\sqrt {10} + 3} \right| - \left| {\sqrt {10} - 3} \right| \)

\(= \sqrt {10} + 3 - \sqrt {10} + 3 = 6\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.3 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.3 trang 32 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Phương pháp giải và đáp án chi tiết

Bài 3.3 trang 32 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương 3: Hệ hai phương trình tuyến tính. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế để giải các bài toán thực tế.

Nội dung bài 3.3 trang 32 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 3.3 bao gồm các bài tập sau:

  • Bài 3.3.1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 2x + y = 5 x - y = 1
  • Bài 3.3.2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: x + 2y = 7 3x - y = 1
  • Bài 3.3.3: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau khi đi được 30 phút, người đó tăng vận tốc lên 50 km/h và đến B muộn hơn 10 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

Phương pháp giải bài 3.3 trang 32 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Để giải các bài tập trong bài 3.3, các em cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định hệ phương trình: Đọc kỹ đề bài và xác định các đại lượng cần tìm và mối quan hệ giữa chúng để lập hệ phương trình.
  2. Chọn phương pháp giải: Tùy thuộc vào cấu trúc của hệ phương trình, các em có thể chọn phương pháp cộng đại số hoặc phương pháp thế.
  3. Giải hệ phương trình: Thực hiện các phép biến đổi đại số để tìm ra giá trị của các ẩn.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Thay các giá trị tìm được vào hệ phương trình ban đầu để kiểm tra tính đúng đắn của kết quả.

Lời giải chi tiết bài 3.3.1

Bài 3.3.1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 2x + y = 5 x - y = 1

Giải:

Cộng hai phương trình vế với vế, ta được:

(2x + y) + (x - y) = 5 + 1

3x = 6

x = 2

Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được:

2 - y = 1

y = 1

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 1).

Lời giải chi tiết bài 3.3.2

Bài 3.3.2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: x + 2y = 7 3x - y = 1

Giải:

Từ phương trình x + 2y = 7, ta có x = 7 - 2y.

Thay x = 7 - 2y vào phương trình 3x - y = 1, ta được:

3(7 - 2y) - y = 1

21 - 6y - y = 1

-7y = -20

y = 20/7

Thay y = 20/7 vào x = 7 - 2y, ta được:

x = 7 - 2(20/7) = 7 - 40/7 = 9/7

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (9/7; 20/7).

Lời giải chi tiết bài 3.3.3

Bài 3.3.3: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau khi đi được 30 phút, người đó tăng vận tốc lên 50 km/h và đến B muộn hơn 10 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

Giải:

Gọi quãng đường AB là x (km). Thời gian dự kiến đi từ A đến B là x/40 (giờ).

Thời gian người đó đi được với vận tốc 40 km/h là 30 phút = 0.5 giờ. Quãng đường đi được trong 0.5 giờ là 40 * 0.5 = 20 km.

Quãng đường còn lại là x - 20 (km). Thời gian đi quãng đường còn lại với vận tốc 50 km/h là (x - 20)/50 (giờ).

Tổng thời gian thực tế đi từ A đến B là 0.5 + (x - 20)/50 (giờ). Thời gian thực tế nhiều hơn thời gian dự kiến 10 phút = 1/6 giờ.

Ta có phương trình: 0.5 + (x - 20)/50 = x/40 + 1/6

Giải phương trình, ta được x = 100 km.

Vậy quãng đường AB là 100 km.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 3.3 trang 32 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trên Montoan.com.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính và áp dụng vào giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9