1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm Toán 9 trang 69, 70 sách bài tập Kết nối tri thức tập 2

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải đáp các bài tập trắc nghiệm Toán 9 một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 69 và 70 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Gọi h, R lần lượt là độ dài của chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ là A. ({S_{xq}} = 2pi Rh). B. ({S_{xq}} = pi Rh). C. ({S_{xq}} = pi Rl). D. ({S_{xq}} = pi {R^2}h).

Câu 1

    Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

    Gọi h, R lần lượt là độ dài của chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ là

    A. \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

    B. \({S_{xq}} = \pi Rh\).

    C. \({S_{xq}} = \pi Rl\).

    D. \({S_{xq}} = \pi {R^2}h\).

    Phương pháp giải:

    Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

    Chọn A

    Câu 3

      Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

      Một hình trụ có chu vi của đường tròn đáy bằng \(4\pi a\), chiều cao bằng a. Thể tích của hình trụ này là

      A. \(V = 2\pi {a^3}\).

      B. \(V = 4\pi {a^3}\).

      C. \(V = 16\pi {a^3}\).

      D. \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}\).

      Phương pháp giải:

      Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V={{S}_{đáy}}.h=\pi {{R}^{2}}h\).

      Lời giải chi tiết:

      Vì hình trụ có chu vi của đường tròn đáy bằng \(4\pi a\) nên \(2\pi R = 4\pi a\) nên \(R = 2a\).

      Thể tích hình trụ là: \(V = \pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = 4\pi {a^3}\).

      Chọn B

      Câu 2

        Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

        Một hình trụ có bán kính đáy bằng 6cm, chiều cao bằng 10cm. Thể tích của hình trụ này là

        A. \(V = 300\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        B. \(V = 320\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        C. \(V = 340\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        D. \(V = 360\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V = \pi {R^2}h\).

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích hình trụ là: \(V = \pi {.6^2}.10 = 360\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        Chọn D

        Câu 4

          Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

          Hình trụ có bán kính đáy bằng \(2\sqrt 3 cm\) và thể tích bằng \(24\pi \;c{m^3}\). Chiều cao của hình trụ này là

          A. \(h = 2cm\).

          B. \(h = 6cm\).

          C. \(h = 2\sqrt 3 cm\).

          D. \(h = 1cm\).

          Phương pháp giải:

          Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V = \pi {R^2}h\).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi h(cm) là chiều cao của hình trụ, \(h > 0\).

          Theo đề bài ta có: \(\pi .{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2}h = 24\pi \), suy ra \(h = 2cm\) (do \(h > 0\)).

          Chọn A

          Câu 5

            Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Gọi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Đẳng thức nào sau đây luôn đúng?

            A. \({l^2} = {h^2} + {R^2}\).

            B. \(\frac{1}{{{l^2}}} = \frac{1}{{{h^2}}} + \frac{1}{{{R^2}}}\).

            C. \({R^2} = {h^2} + {l^2}\).

            D. \({l^2} = hR\).

            Phương pháp giải:

            Khi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón nên \({l^2} = {h^2} + {R^2}\).

            Lời giải chi tiết:

            Vì l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón nên \({l^2} = {h^2} + {R^2}\) (định lí Pythagore)

            Chọn A

            Câu 7

              Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

              Thể tích V của hình nón có chiều cao bằng a và độ dài đường sinh bằng \(a\sqrt 5 \) là

              A. \(V = 4\pi {a^3}\).

              B. \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}\).

              C. \(V = \frac{2}{3}\pi {a^3}\).

              D. \(V = \frac{5}{3}\pi {a^3}\).

              Phương pháp giải:

              Thể tích hình nón chiều cao h, bán kính R là: \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\).

              Lời giải chi tiết:

              Bán kính của hình nón là: \(\sqrt {{{\left( {a\sqrt 5 } \right)}^2} - {a^2}} = 2a\).

              Thể tích hình nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = \frac{{4{a^3}\pi }}{3}\).

              Chọn B

              Câu 8

                Trả lời câu hỏi Câu 8 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Cho hình nón có diện tích xung quanh \(25\pi \;c{m^2}\), bán kính đường tròn đáy bằng 5cm. Độ dài đường sinh của hình nón là

                A. \(l = 1cm\).

                B. \(l = \frac{5}{2}cm\).

                C. \(l = 5cm\).

                D. \(l = 3cm\).

                Phương pháp giải:

                Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                Lời giải chi tiết:

                Gọi l (cm) là độ dài đường sinh của hình nón, \(l > 0\)

                Theo đề bài ta có: \(5.\pi .l = 25\pi \) nên \(l = 5cm\).

                Chọn C

                Câu 6

                  Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                  Gọi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón là

                  A. \({S_{xq}} = 2\pi Rl\).

                  B. \({S_{xq}} = \pi Rh\).

                  C. \({S_{xq}} = \pi Rl\).

                  D. \({S_{xq}} = \pi {R^2}h\).

                  Phương pháp giải:

                  Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                  Lời giải chi tiết:

                  Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                  Chọn C

                  Câu 9

                    Trả lời câu hỏi Câu 9 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                    Gọi R là bán kính, S là diện tích mặt cầu và V là thể tích của hình cầu. Công thức nào sau đây là sai?

                    A. \(3V = SR\).

                    B. \(S = 4\pi {R^2}\).

                    C. \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                    D. \(S = \pi {R^2}\).

                    Phương pháp giải:

                    + Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                    + Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

                    Lời giải chi tiết:

                    Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\) nên C đúng.

                    Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\) nên B đúng, D sai.

                    Ta có: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = 4.\pi {R^2}.\frac{1}{3}R = \frac{1}{3}R.S\) nên \(3V = RS\) nên A đúng.

                    Chọn D

                    Câu 10

                      Trả lời câu hỏi Câu 10 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Một mặt cầu có diện tích \(36\pi \,{m^2}\). Thể tích của hình cầu này là

                      A. \(V = \frac{4}{3}\pi \;{m^3}\).

                      B. \(V = 36\pi \;{m^3}\).

                      C. \(V = 72\pi \;{m^3}\).

                      D. \(V = 108\pi \;{m^3}\).

                      Phương pháp giải:

                      + Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                      + Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Bán kính của mặt cầu là: \(R = \sqrt {\frac{{36\pi }}{{4\pi }}} = 3\left( m \right)\).

                      Thể tích hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}.\pi {.3^3} = 36\pi \left( {{m^3}} \right)\)

                      Chọn B

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Câu 1
                      • Câu 2
                      • Câu 3
                      • Câu 4
                      • Câu 5
                      • Câu 6
                      • Câu 7
                      • Câu 8
                      • Câu 9
                      • Câu 10

                      Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Gọi h, R lần lượt là độ dài của chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ là

                      A. \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

                      B. \({S_{xq}} = \pi Rh\).

                      C. \({S_{xq}} = \pi Rl\).

                      D. \({S_{xq}} = \pi {R^2}h\).

                      Phương pháp giải:

                      Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

                      Chọn A

                      Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Một hình trụ có bán kính đáy bằng 6cm, chiều cao bằng 10cm. Thể tích của hình trụ này là

                      A. \(V = 300\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                      B. \(V = 320\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                      C. \(V = 340\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                      D. \(V = 360\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                      Phương pháp giải:

                      Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V = \pi {R^2}h\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Thể tích hình trụ là: \(V = \pi {.6^2}.10 = 360\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                      Chọn D

                      Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Một hình trụ có chu vi của đường tròn đáy bằng \(4\pi a\), chiều cao bằng a. Thể tích của hình trụ này là

                      A. \(V = 2\pi {a^3}\).

                      B. \(V = 4\pi {a^3}\).

                      C. \(V = 16\pi {a^3}\).

                      D. \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}\).

                      Phương pháp giải:

                      Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V={{S}_{đáy}}.h=\pi {{R}^{2}}h\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Vì hình trụ có chu vi của đường tròn đáy bằng \(4\pi a\) nên \(2\pi R = 4\pi a\) nên \(R = 2a\).

                      Thể tích hình trụ là: \(V = \pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = 4\pi {a^3}\).

                      Chọn B

                      Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Hình trụ có bán kính đáy bằng \(2\sqrt 3 cm\) và thể tích bằng \(24\pi \;c{m^3}\). Chiều cao của hình trụ này là

                      A. \(h = 2cm\).

                      B. \(h = 6cm\).

                      C. \(h = 2\sqrt 3 cm\).

                      D. \(h = 1cm\).

                      Phương pháp giải:

                      Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V = \pi {R^2}h\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Gọi h(cm) là chiều cao của hình trụ, \(h > 0\).

                      Theo đề bài ta có: \(\pi .{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2}h = 24\pi \), suy ra \(h = 2cm\) (do \(h > 0\)).

                      Chọn A

                      Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Gọi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Đẳng thức nào sau đây luôn đúng?

                      A. \({l^2} = {h^2} + {R^2}\).

                      B. \(\frac{1}{{{l^2}}} = \frac{1}{{{h^2}}} + \frac{1}{{{R^2}}}\).

                      C. \({R^2} = {h^2} + {l^2}\).

                      D. \({l^2} = hR\).

                      Phương pháp giải:

                      Khi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón nên \({l^2} = {h^2} + {R^2}\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Vì l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón nên \({l^2} = {h^2} + {R^2}\) (định lí Pythagore)

                      Chọn A

                      Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 69 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Gọi l, h, R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón là

                      A. \({S_{xq}} = 2\pi Rl\).

                      B. \({S_{xq}} = \pi Rh\).

                      C. \({S_{xq}} = \pi Rl\).

                      D. \({S_{xq}} = \pi {R^2}h\).

                      Phương pháp giải:

                      Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                      Chọn C

                      Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Thể tích V của hình nón có chiều cao bằng a và độ dài đường sinh bằng \(a\sqrt 5 \) là

                      A. \(V = 4\pi {a^3}\).

                      B. \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}\).

                      C. \(V = \frac{2}{3}\pi {a^3}\).

                      D. \(V = \frac{5}{3}\pi {a^3}\).

                      Phương pháp giải:

                      Thể tích hình nón chiều cao h, bán kính R là: \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Bán kính của hình nón là: \(\sqrt {{{\left( {a\sqrt 5 } \right)}^2} - {a^2}} = 2a\).

                      Thể tích hình nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = \frac{{4{a^3}\pi }}{3}\).

                      Chọn B

                      Trả lời câu hỏi Câu 8 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Cho hình nón có diện tích xung quanh \(25\pi \;c{m^2}\), bán kính đường tròn đáy bằng 5cm. Độ dài đường sinh của hình nón là

                      A. \(l = 1cm\).

                      B. \(l = \frac{5}{2}cm\).

                      C. \(l = 5cm\).

                      D. \(l = 3cm\).

                      Phương pháp giải:

                      Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Gọi l (cm) là độ dài đường sinh của hình nón, \(l > 0\)

                      Theo đề bài ta có: \(5.\pi .l = 25\pi \) nên \(l = 5cm\).

                      Chọn C

                      Trả lời câu hỏi Câu 9 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Gọi R là bán kính, S là diện tích mặt cầu và V là thể tích của hình cầu. Công thức nào sau đây là sai?

                      A. \(3V = SR\).

                      B. \(S = 4\pi {R^2}\).

                      C. \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                      D. \(S = \pi {R^2}\).

                      Phương pháp giải:

                      + Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                      + Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\) nên C đúng.

                      Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\) nên B đúng, D sai.

                      Ta có: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = 4.\pi {R^2}.\frac{1}{3}R = \frac{1}{3}R.S\) nên \(3V = RS\) nên A đúng.

                      Chọn D

                      Trả lời câu hỏi Câu 10 trang 70 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                      Một mặt cầu có diện tích \(36\pi \,{m^2}\). Thể tích của hình cầu này là

                      A. \(V = \frac{4}{3}\pi \;{m^3}\).

                      B. \(V = 36\pi \;{m^3}\).

                      C. \(V = 72\pi \;{m^3}\).

                      D. \(V = 108\pi \;{m^3}\).

                      Phương pháp giải:

                      + Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

                      + Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Bán kính của mặt cầu là: \(R = \sqrt {\frac{{36\pi }}{{4\pi }}} = 3\left( m \right)\).

                      Thể tích hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}.\pi {.3^3} = 36\pi \left( {{m^3}} \right)\)

                      Chọn B

                      Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm Toán 9 trang 69, 70 - Kết nối tri thức tập 2

                      Sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là tài liệu học tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Trang 69 và 70 của sách tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm thuộc chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt.

                      Nội dung chính trang 69, 70 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2

                      Trang 69 và 70 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề sau:

                      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Các câu hỏi tập trung vào việc xác định nghiệm của hệ phương trình, giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán thực tế.
                      • Bất phương trình bậc nhất hai ẩn: Các câu hỏi liên quan đến việc xác định miền nghiệm của bất phương trình, biểu diễn bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ, giải bất phương trình.
                      • Đồ thị hàm số bậc nhất: Các câu hỏi về việc xác định hệ số góc và tung độ gốc của đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số, tìm giao điểm của hai đường thẳng.

                      Hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm

                      Để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:

                      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của câu hỏi, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
                      2. Vận dụng kiến thức lý thuyết: Sử dụng các công thức, định lý, quy tắc đã học để giải quyết bài toán.
                      3. Sử dụng phương pháp giải phù hợp: Lựa chọn phương pháp giải toán phù hợp với từng dạng bài tập cụ thể.
                      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                      Ví dụ minh họa giải câu hỏi trắc nghiệm

                      Câu hỏi: Hệ phương trình sau có nghiệm hay không? 2x + y = 5x - y = 1

                      Giải:

                      Ta có thể giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:

                      Cộng hai phương trình lại, ta được:

                      3x = 6

                      Suy ra x = 2

                      Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được:

                      2 - y = 1

                      Suy ra y = 1

                      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 1)

                      Mẹo giải nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm

                      Để tiết kiệm thời gian làm bài, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

                      • Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án sai, tăng khả năng chọn đúng đáp án.
                      • Sử dụng máy tính bỏ túi: Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính phức tạp, tránh sai sót.
                      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải nhanh.

                      Tài liệu tham khảo hữu ích

                      Ngoài sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                      • Sách giáo khoa Toán 9 Kết nối tri thức tập 2
                      • Các trang web học toán online uy tín
                      • Các video bài giảng Toán 9 trên YouTube

                      Kết luận

                      Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là cơ hội để học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và mẹo giải nhanh trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9