1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.8 trang 8 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.8 trang 8 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Bằng cách vẽ các đường thẳng thích hợp trên cùng một mặt phẳng tọa độ, hãy tìm nghiệm của mỗi hệ phương trình sau: a) (left{ begin{array}{l}2x = - 4\3x - y = 5end{array} right.); b) (left{ begin{array}{l}x - 2y = 4\2y = - 3end{array} right.).

Đề bài

Bằng cách vẽ các đường thẳng thích hợp trên cùng một mặt phẳng tọa độ, hãy tìm nghiệm của mỗi hệ phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x = - 4\\3x - y = 5\end{array} \right.\);

b) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 4\\2y = - 3\end{array} \right.\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là đường thẳng \(ax + by = c\).

+ Nghiệm của hệ phương trình là giao điểm của hai đường thẳng đã biểu diễn ở trên.

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng (d): \(2x = - 4\) là đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2.

Đường thẳng (d’): \(3x - y = 5\) đi qua hai điểm (0; -5) và \(\left( {\frac{5}{3};0} \right)\).

Vẽ hai đường thẳng (d) và (d’) trên cùng mặt phẳng tọa độ:

Giải bài 1.8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

Từ đồ thị ta thấy, điểm (-2; -11) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

b) Đường thẳng (d): \(x - 2y = 4\) đi qua hai điểm A(0; -2) và B(4; 0).

Đường thẳng (d’): \(2y = - 3\) là đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm có tung độ \(y = - 1,5\).

Vẽ hai đường thẳng (d) và (d’) trên cùng mặt phẳng tọa độ:

Giải bài 1.8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 3

Từ đồ thị ta thấy, điểm (1; -1,5) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.8 trang 8 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.8 trang 8 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương 1: Các biểu thức đại số. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức.

Nội dung chi tiết bài 1.8 trang 8

Bài 1.8 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép biến đổi đại số để rút gọn biểu thức. Để làm được điều này, chúng ta cần nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ sau:

  • (a + b)² = a² + 2ab + b²
  • (a - b)² = a² - 2ab + b²
  • a² - b² = (a + b)(a - b)
  • (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³
  • (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1.8 trang 8

Để giải bài 1.8 trang 8, chúng ta sẽ áp dụng các hằng đẳng thức trên để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng câu:

Câu a: Rút gọn biểu thức (x + 2)²

Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)² = a² + 2ab + b², ta có:

(x + 2)² = x² + 2 * x * 2 + 2² = x² + 4x + 4

Câu b: Rút gọn biểu thức (x - 3)²

Áp dụng hằng đẳng thức (a - b)² = a² - 2ab + b², ta có:

(x - 3)² = x² - 2 * x * 3 + 3² = x² - 6x + 9

Câu c: Rút gọn biểu thức x² - 4

Áp dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a + b)(a - b), ta có:

x² - 4 = x² - 2² = (x + 2)(x - 2)

Câu d: Rút gọn biểu thức (x + 1)³

Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³, ta có:

(x + 1)³ = x³ + 3 * x² * 1 + 3 * x * 1² + 1³ = x³ + 3x² + 3x + 1

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ và kỹ năng rút gọn biểu thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Rút gọn biểu thức (2x + 1)²
  • Rút gọn biểu thức (3x - 2)²
  • Rút gọn biểu thức x² - 9
  • Rút gọn biểu thức (x - 1)³

Kết luận

Bài 1.8 trang 8 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ và rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các hằng đẳng thức đáng nhớ

Hằng đẳng thứcCông thức
Bình phương của một tổng(a + b)² = a² + 2ab + b²
Bình phương của một hiệu(a - b)² = a² - 2ab + b²
Hiệu hai bình phươnga² - b² = (a + b)(a - b)
Lập phương của một tổng(a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³
Lập phương của một hiệu(a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9