1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.27 trang 19 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.27 trang 19 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.27 trang 19 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 1.27 trang 19 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1.27 trang 19 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hệ phương trình (left{ begin{array}{l}mx + 9y = m + 3\x + my = 2end{array} right.). Giải hệ phương trình đã cho trong mỗi trường hợp sau: a) (m = 1); b) (m = - 3); c) (m = 3).

Đề bài

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 9y = m + 3\\x + my = 2\end{array} \right.\).

Giải hệ phương trình đã cho trong mỗi trường hợp sau:

a) \(m = 1\);

b) \(m = - 3\);

c) \(m = 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.27 trang 19 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Thay giá trị của m vào hệ phương trình, ta thu được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

+ Giải hệ phương trình vừa thu được đó bằng phương pháp cộng đại số ta tìm được nghiệm của hệ phương trình.

Lời giải chi tiết

a) Với \(m = 1\) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 9y = 4\\x + y = 2\end{array} \right.\)

Trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình ta được: \(8y = 2\), suy ra \(y = \frac{1}{4}\).

Thay \(y = \frac{1}{4}\) vào phương trình thứ hai của hệ ta có: \(x + \frac{1}{4} = 2\), suy ra \(x = \frac{7}{4}\).

Vậy với \(m = 1\) thì hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {\frac{7}{4};\frac{1}{4}} \right)\).

b) Với \(m = - 3\) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} - 3x + 9y = 0\\x - 3y = 2\end{array} \right.\)

Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 3 ta được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 3x + 9y = 0\\3x - 9y = 6\end{array} \right.\).

Cộng từng vế hai phương trình của hệ phương trình mới ta được: \(0x + 0y = 6\). Không có giá trị nào của x và y thỏa mãn hệ thức \(0x + 0y = 6\). Vậy với \(m = - 3\) thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

c) Với \(m = 3\) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 9y = 6\\x + 3y = 2\end{array} \right.\)

Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 3 ta được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 9y = 6\\3x + 9y = 6\end{array} \right.\).

Trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình mới ta được: \(0x + 0y = 0\), hệ thức này thỏa mãn với mọi giá trị của x và y. Với y tùy ý, giá trị của x được tính bởi hệ thức \(x + 3y = 2\), suy ra \(x = 2 - 3y\)

Vậy với \(m = 3\) thì hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {2 - 3y;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.27 trang 19 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.27 trang 19 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.27 trang 19 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai sau:

  1. a) x2 - 5x + 6 = 0
  2. b) 2x2 + 5x - 3 = 0
  3. c) 3x2 - 7x + 2 = 0
  4. d) x2 - 4x + 4 = 0

Để giải các phương trình này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phương pháp này được sử dụng khi phương trình có thể được phân tích thành tích của hai biểu thức.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Phương pháp này được sử dụng khi phương trình không thể phân tích thành nhân tử một cách dễ dàng. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 là:

    x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Phương pháp này được sử dụng để biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n.

Giải chi tiết bài 1.27a: x2 - 5x + 6 = 0

Ta có thể phân tích phương trình thành nhân tử như sau:

(x - 2)(x - 3) = 0

Vậy, phương trình có hai nghiệm là:

  • x = 2
  • x = 3

Giải chi tiết bài 1.27b: 2x2 + 5x - 3 = 0

Ta sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình này:

a = 2, b = 5, c = -3

Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

√Δ = 7

x1 = (-5 + 7) / (2 * 2) = 2 / 4 = 1/2

x2 = (-5 - 7) / (2 * 2) = -12 / 4 = -3

Vậy, phương trình có hai nghiệm là:

  • x = 1/2
  • x = -3

Giải chi tiết bài 1.27c: 3x2 - 7x + 2 = 0

Ta sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình này:

a = 3, b = -7, c = 2

Δ = b2 - 4ac = (-7)2 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25

√Δ = 5

x1 = (7 + 5) / (2 * 3) = 12 / 6 = 2

x2 = (7 - 5) / (2 * 3) = 2 / 6 = 1/3

Vậy, phương trình có hai nghiệm là:

  • x = 2
  • x = 1/3

Giải chi tiết bài 1.27d: x2 - 4x + 4 = 0

Ta có thể phân tích phương trình thành nhân tử như sau:

(x - 2)2 = 0

Vậy, phương trình có nghiệm kép là:

  • x = 2

Kết luận:

Bài 1.27 trang 19 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đã được giải chi tiết. Hy vọng rằng, với lời giải này, các em học sinh có thể hiểu rõ hơn về phương pháp giải phương trình bậc hai và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để xem thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9