1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 122 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 122 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 122 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 10 trong sách bài tập Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 1 trang 122, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp giải toán hiệu quả, giúp các em học tập tốt hơn.

Tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:

Đề bài

Tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:

a) \(15;15;12;14;17;16;16;15;15.\)

b) \(5;7;4;3;5;6;7;8;9;7;2.\)

c) \(7;6;8;7;7;4;5;10;9;9;8;5.\)

d) \(87;87;88;88;70;83;85;86;97;89;92;89;90.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 122 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

- số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

- Chỉ ra mốt là giá trị có tần số lớn nhất.

Lời giải chi tiết

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{15 + 15 + 12 + 14 + 17 + 16 + 16 + 15 + 15}}{9} = 15\)

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

12;14;15;15;15;15;16;16;17.

Vì \(n = 9\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 15\)

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 4 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {14 + 15} \right):2 = 14,5\)

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 4 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {16 + 16} \right):2 = 16\)

Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = 15\)

b) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{5 + 7 + 4 + 3 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 7 + 2}}{{11}} = \frac{{63}}{{11}}\)

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:\(2;3;4;5;5;6;7;7;7;8;9.\)

Vì \(n = 11\)là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 6\)

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 5 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = 4\)

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 5 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = 7\)

Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = 7\)

c) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{7 + 6 + 8 + 7 + 7 + 4 + 5 + 10 + 9 + 9 + 8 + 5}}{{12}} = \frac{{85}}{{12}}\)

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:\(4;5;5;6;7;7;7;8;8;9;9;10.\)

Vì \(n = 12\) là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = \left( {7 + 7} \right):2 = 7\)

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 6 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {5 + 6} \right):2 = 5,5\)

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 6 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {8 + 9} \right):2 = 8,5\)

Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = 7\)

d) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{87 + 87 + 88 + 88 + 70 + 83 + 85 + 86 + 97 + 89 + 92 + 89 + 90}}{{13}} = 87\)

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

\(70;83;85;86;87;87;88;88;89;89;90;92;97.\)

Vì \(n = 13\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 88\)

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 6 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {85 + 86} \right):2 = 85,5\)

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 6 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {89 + 90} \right):2 = 89,5\)

Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = \left\{ {87;88;89} \right\}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 122 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 122 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Học sinh cần nhân tọa độ của vectơ với số thực đã cho.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Học sinh cần sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các vấn đề thực tế.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 122

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo.

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b.

Lời giải:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Câu b)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (5; -1) và b = (2; 3). Tính a - b.

Lời giải:

a - b = (5 - 2; -1 - 3) = (3; -4)

Câu c)

Đề bài: Cho vectơ a = (2; -3) và số thực k = 4. Tính ka.

Lời giải:

ka = (4 * 2; 4 * (-3)) = (8; -12)

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  1. Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ: Hiểu rõ định nghĩa của vectơ, phép cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực.
  2. Sử dụng tọa độ vectơ một cách chính xác: Khi thực hiện các phép toán vectơ, cần chú ý đến tọa độ của chúng.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  4. Luyện tập thường xuyên: Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, cần luyện tập thường xuyên các bài tập về vectơ.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh.
  • Địa lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn hướng đi, khoảng cách.

Kết luận

Bài 1 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10