1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 123 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 123 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 123 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 123 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Minh và Thủy ghi lại số thư điện tử mà mỗi người nhận được mỗi ngày trong 10 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên từ tháng 01/2021 ở bảng sau:

Đề bài

Minh và Thủy ghi lại số thư điện tử mà mỗi người nhận được mỗi ngày trong 10 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên từ tháng 01/2021 ở bảng sau:

Minh

6

7

3

6

1

4

1

4

5

1

Thủy

2

3

1

2

3

4

1

2

20

2

a) Hãy tìm số trung bình, trung vị và mốt của số thư điện tử mà mỗi bạn nhận được theo số liệu trên.

b) Nếu so sánh theo số trung bình thì ai nhận được nhiều thư điện tử hơn?

c) Nếu so sánh theo số trung vị thì ai nhận được nhiều thư điện tử hơn?

d) Nên dùng số trung bình hay số trung vị để so sanh xem ai nhận được nhiều thư điện tử hơn mỗi ngày?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 123 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Tìm số trung bình theo công thức \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

Tìm số trung vị và mốt

Lời giải chi tiết

a)

- Số trung bình

+ Minh: \(\overline {{x_1}} = \frac{{6 + 7 + 3 + 6 + 1 + 4 + 1 + 4 + 5 + 1}}{{10}} = 3,8\)

+ Thủy: \(\overline {{x_2}} = \frac{{2 + 3 + 1 + 2 + 3 + 4 + 1 + 2 + 20 + 2}}{{10}} = 4\)

- Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

Minh

1

1

1

3

4

4

5

6

6

7

Thủy

1

1

2

2

2

2

3

3

4

20

 + Số trung vị của số thư điện tử của Minh là: \(\left( {4 + 4} \right):2 = 4\)

+ Số trung vị của thư điện tử của Thủy là: \(\left( {2 + 2} \right):2 = 2\)

- Mốt:

+ Minh: \({M_0} = 1\)

+ Thủy: \({M_0} = 2\)

b) Nếu so sánh số trung bình thì số thư điện tử trung bình Thủy nhận được nhiều hơn số thư điện tử trung bình Minh nhận được

c) Nếu so sánh số trung vị thì số thư điện tử trung bình Minh nhận được nhiều hơn số thư điện tử trung bình Thủy nhận được

d) Có sự khác biệt khi so sánh bằng số trung bình và số trung vì có 1 ngày Thủy nhận được quá nhiều thu điện tử so với các ngày còn lại. Chính vì vậy nên sử dụng số trung vị để so sánh xem ai nhận được nhiều thư điện tử hơn mỗi ngày

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 123 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 123 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 123 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 6

Bài 6 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ. Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực dựa trên các thông tin đã cho.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. Học sinh cần sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ được đưa ra.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học. Học sinh cần sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, ví dụ như chứng minh các điểm thẳng hàng, song song, vuông góc.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 123

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 6 trang 123 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo:

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho c = a + b.

Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả là vectơ c có:

  • Độ dài bằng tổng độ dài của ab (nếu ab cùng phương, cùng chiều).
  • Hướng của c là hướng của ab.

(Giải thích chi tiết hơn với hình ảnh minh họa nếu có)

Câu b)

Đề bài: Cho vectơ a. Tìm vectơ b sao cho b = 2a.

Lời giải: Để tìm vectơ b, ta thực hiện phép nhân vectơ a với số thực 2. Kết quả là vectơ b có:

  • Độ dài bằng 2 lần độ dài của a.
  • Hướng của b trùng với hướng của a (nếu số thực là dương).

(Giải thích chi tiết hơn với hình ảnh minh họa nếu có)

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm về vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  • Các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Các quy tắc phép toán vectơ (tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối).
  • Ứng dụng của vectơ vào hình học phẳng.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 6 trang 123 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10