Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.
Chứng tỏ rằng có ít nhất hai vectơ cùng hướng trong ba vectơ đó.
Đề bài
Cho ba vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) cùng phương. Chứng tỏ rằng có ít nhất hai vectơ cùng hướng trong ba vectơ đó.
Lời giải chi tiết
Hai vecto cùng phương thì cùng hướng hoặc ngược hướng.
+ TH1: \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) cùng hướng hoặc \(\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) cùng hướng
Ta có ngay điều phải chứng minh
+ TH1: \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) ngược hướng và \(\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) ngược hướng
=> \(\overrightarrow a ,\overrightarrow c \) cùng hướng (do cùng ngược hướng với \(\overrightarrow b\))
Vậy luôn có 2 trong 3 vecto cùng hướng với nhau (đpcm).
Bài 2 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
Đề bài: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.
Lời giải:
Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ a và b theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng vectơ là một vectơ mới c có độ dài và hướng xác định.
Đề bài: Cho vectơ a = (x1, y1) và vectơ b = (x2, y2). Tính vectơ a - b.
Lời giải:
Để tính vectơ a - b, ta thực hiện phép trừ các thành phần tương ứng của hai vectơ:
a - b = (x1 - x2, y1 - y2)
Đề bài: Cho vectơ a = (2, 3) và số thực k = -2. Tính vectơ ka.
Lời giải:
Để tính vectơ ka, ta nhân mỗi thành phần của vectơ a với số thực k:
ka = (-2 * 2, -2 * 3) = (-4, -6)
Hy vọng rằng lời giải chi tiết bài 2 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tốt!