1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 10 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành.

điều kiện cần và đủ là

Đề bài

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x\left| {x > a} \right.} \right\},B = \left\{ {x\left| {1 < x < 2} \right.} \right\}\). Để \(A \cup \left( {{C_R}B} \right) = \mathbb{R}\), điều kiện cần và đủ là

A. \(a \le 1\)

B. \(a < 1\)

C. \(a \ge 2\) 

D. \(a > 2\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(B \cup \left( {{C_R}B} \right) = \mathbb{R}\). Để \(A \cup \left( {{C_R}B} \right) = \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(A \supset B\)

\( \Leftrightarrow A = \left\{ {x\left| {x > a} \right.} \right\} = (a; + \infty ) \supset \left( {1;2} \right)\), suy ra \(a < 1\)

Chọn B

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 10 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 10 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 10 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 10

Bài 10 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc:

  • Xác định tọa độ của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ với tọa độ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng các phép toán vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 10

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định tọa độ của các vectơ liên quan. Sau đó, áp dụng quy tắc cộng vectơ để tìm tọa độ của vectơ tổng. Ví dụ, nếu vectơ a có tọa độ (x1, y1) và vectơ b có tọa độ (x2, y2), thì vectơ a + b có tọa độ (x1 + x2, y1 + y2).

Câu b)

Tương tự như câu a, ta sử dụng quy tắc trừ vectơ để tìm tọa độ của vectơ hiệu. Nếu vectơ a có tọa độ (x1, y1) và vectơ b có tọa độ (x2, y2), thì vectơ a - b có tọa độ (x1 - x2, y1 - y2).

Câu c)

Để giải câu c, ta áp dụng quy tắc nhân vectơ với một số thực. Nếu vectơ a có tọa độ (x, y) và k là một số thực, thì vectơ k*a có tọa độ (k*x, k*y).

Phương pháp giải bài tập về Vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ, các khái niệm liên quan (độ dài vectơ, vectơ đơn vị, vectơ đối).
  2. Các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  3. Biểu diễn vectơ bằng tọa độ.
  4. Ứng dụng các phép toán vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có hai vectơ a = (2, 3) và b = (-1, 4). Hãy tính:

  • a + b = (2 + (-1), 3 + 4) = (1, 7)
  • a - b = (2 - (-1), 3 - 4) = (3, -1)
  • 2a = (2*2, 2*3) = (4, 6)

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về vectơ, cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ các giả thiết của bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức.
  • Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 10 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10