1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 97 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 97 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 97 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 97 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.

Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC và D là trung điểm của đoạn AM. Chứng minh rằng:

Đề bài

Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC D là trung điểm của đoạn AM. Chứng minh rằng:

a) \(2\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow 0 \)

b) \(2\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = 4\overrightarrow {OD} \) với O là điểm tùy ý

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 97 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng tính chất trung điểm \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} \) với I là trung điểm của AB

Lời giải chi tiết

a) AM là trung tuyến của tam giác ABC, suy ra M là trung điểm của BC

\(2\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {DC} = 2\overrightarrow {DA} + \left( {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {DC} } \right) \\= 2\overrightarrow {DA} + 2\overrightarrow {DM} = 2\left( {\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DM} } \right) = \overrightarrow 0 \)

(D là trung điểm của AM nên \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DM} = \overrightarrow 0 \))

b)

\(\begin{array}{l}2\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow {OA} + \left( {\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} } \right) = 2\overrightarrow {OA} + 2\overrightarrow {OM} \\ = 2\left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OM} } \right) = 2.2\overrightarrow {OD} = 4\overrightarrow {OD} \end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 97 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 97 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 97 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Tính toán tích của một số thực với một vectơ, chú ý đến dấu của số thực và sự thay đổi về độ dài của vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về vectơ hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tọa độ vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ Oxy. Sử dụng các công thức cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ dựa trên tọa độ.
  2. Sử dụng biểu diễn hình học: Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán. Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để cộng vectơ.
  3. Vận dụng các tính chất của phép toán vectơ: Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  4. Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (-3; 4). Tính a + b2a.

Giải:

  • a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)
  • 2a = (2 * 2; 2 * (-1)) = (4; -2)

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và tính chất của phép toán vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hoặc các đề thi thử.

Kết luận

Bài 2 trang 97 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10