1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 trang 15 SBT toán 10 Chân trời sáng tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức toán học.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Một quả bóng được nắm thẳng lên từ độ cao \({h_{_0}}\)(m) với vận tốc \({v_0}\) (m/s). Độ cao của bóng so với mặt đất (tính bằng mét) sau t (s) được cho bởi hàm số

Đề bài

Một quả bóng được nắm thẳng lên từ độ cao \({h_{_0}}\)(m) với vận tốc \({v_0}\) (m/s). Độ cao của bóng so với mặt đất (tính bằng mét) sau t (s) được cho bởi hàm số

\(h\left( t \right) = - \frac{1}{2}g{t^2} + {v_0}t + {h_0}\) với \(g = 10\) (m/s2) là gia tốc trọng tường

a) Tính \({h_{_0}}\) và \({v_0}\) biết độ cao của quả bóng sau 0,5 giây và 1 giây lần lượt là 4,75 m và 5 m.

b) Quả bóng có thể đạt được độ cao trên 4 m không? Nếu có thì trong thời gian bao lâu?

c) Cúng ném từ độ cao \({h_{_0}}\) như trên, nếu muốn độ cao của bóng sau 1 giây trong khoảng từ 2 m đến 3 m thì vận tốc ném bóng \({v_0}\) cần là bao nhiêu?

Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm.

Lời giải chi tiết

a) Thay \(g = 10\) ta được \(h\left( t \right) = - 5{t^2} + {v_0}t + {h_0}\)

Độ cao h của quả bóng tại thời điểm khi ném 0,5 giây và 1 giây lần lượt là 4,75 m và 5 m ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}4,75 = - 5.{\left( {0,5} \right)^2} + {v_0}\left( {0,5} \right) + {h_0}\\5 = - {5.1^2} + {v_0}.1 + {h_0}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,5{v_0} + {h_0} = 6\\{v_0} + h = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 8\\{h_0} = 2\end{array} \right.\)

 Vậy \({h_{_0}}= 2 m\) và \({v_0}=8 m/s\), \(h\left( t \right) = - 5{t^2} + 8t + 2\)

b) Bóng cao trên 4 m tương đương \(h\left( t \right) > 4 \Leftrightarrow - 5{t^2} + 8t + 2 > 4\)

\( \Leftrightarrow - 5{t^2} + 8t - 2 > 0 \Leftrightarrow \frac{{4 - \sqrt 6 }}{5} < t < \frac{{4 + \sqrt 6 }}{5}\)

Khoảng thời gian bóng cao trên 4 m là: \(\frac{{4 + \sqrt 6 }}{5} - \frac{{4 - \sqrt 6 }}{5} = \frac{{2\sqrt 6 }}{5} \approx 0,98\)

Vậy bóng đạt độ cao trên 4 m trong khoảng thời gian gần bằng 0,98 giây

c) Để quả bóng có độ cao sau 1 giây trong khoảng 2 m đến 3 m khi và chỉ khi \(2 < h\left( 1 \right) < 3 \Leftrightarrow 2 < - {5.1^2} + {v_0} + 2 < 3 \Leftrightarrow 5 < {v_0} < 6\)

Vậy vận tốc ném ban đầu nằm trong khoảng 5m/s đến 6 m/s

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 15 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 9 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 9 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước.
  • Kiểm tra xem một tập hợp có phải là tập con của một tập hợp khác hay không.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định rõ các phần tử thuộc tập hợp A và tập hợp B. Sau đó, ta sử dụng định nghĩa về phép hợp của hai tập hợp để tìm ra tập hợp A ∪ B. Phép hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).

Câu b)

Tương tự như câu a, để giải câu b, ta cần xác định rõ các phần tử thuộc tập hợp A và tập hợp B. Sau đó, ta sử dụng định nghĩa về phép giao của hai tập hợp để tìm ra tập hợp A ∩ B. Phép giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Câu c)

Để giải câu c, ta cần xác định rõ các phần tử thuộc tập hợp A và tập hợp B. Sau đó, ta sử dụng định nghĩa về phép hiệu của hai tập hợp để tìm ra tập hợp A \ B. Phép hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Câu d)

Để giải câu d, ta cần xác định rõ tập hợp A và tập hợp U (tập hợp vũ trụ). Sau đó, ta sử dụng định nghĩa về phép bù của một tập hợp để tìm ra tập hợp Ac. Phép bù của một tập hợp A trong tập hợp U là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Ví dụ minh họa

Giả sử A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}.

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • A ∩ B = {2}
  • A \ B = {1, 3}

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về tập hợp, cần chú ý:

  • Xác định rõ các tập hợp và các phần tử của chúng.
  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B.
  2. Cho A = {1, 3, 5, 7} và U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}. Tìm Ac.

Kết luận

Bài 9 trang 15 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Phép toánĐịnh nghĩa
Hợp (∪)Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
Giao (∩)Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Hiệu (\)Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Bù (c)Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10