1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 96 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 96 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Trường mới của bạn Dũng có 3 câu lạc bộ ngoại ngữ là câu lạc bộ tiếng Anh, câu lạc bộ tiếng Bồ Đào Nha và câu lạc bộ tiếng Campuchia

Đề bài

Trường mới của bạn Dũng có 3 câu lạc bộ ngoại ngữ là câu lạc bộ tiếng Anh, câu lạc bộ tiếng Bồ Đào Nha và câu lạc bộ tiếng Campuchia

a) Dũng chọn ngẫu nhiên 1 câu lạc bộ ngoại ngữ để tìm hiểu thông tin. Hãy mô tả không giãn mẫu của phép thử nêu trên

b) Dũng chọn ngẫu nhiên 1 câu lạc bộ ngoại ngữ để tham gia trong học kì I và 1 câu lạc bộ ngoại ngữ khác để tham gia trong học kì 2. Hãy mô tả không gian mẫu của phép thử nêu trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 96 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

+ Không gian mẫu là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử ngẫu nhiên

Lời giải chi tiết

a) kí hiệu: A, B, C lần lượt là kết quả Dũng chọn CLB tiếng Anh, CLB tiếng Bồ Đào Nha và CLB tiếng Campuchia

\(\Omega = \left\{ {A;B;C} \right\}\)

b) Kí hiệu: AB là kết quả Dũng tham gia CLB tiếng Anh trong học kì 1, CLB tiếng Bồ Đào Nha trong học kì 2, ...

\(\Omega = \left\{ {AB;AC;BC;BA;CA;CB} \right\}\) 

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 96 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung bài tập

Bài 4 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ.
  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Biểu diễn một vectơ qua các vectơ khác.
  • Vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ.

Phương pháp giải

Để giải bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác là những công cụ quan trọng để cộng, trừ vectơ.
  2. Phép nhân vectơ với một số thực: Hiểu rõ ý nghĩa của phép nhân vectơ với một số thực, bao gồm cả việc thay đổi độ dài và chiều của vectơ.
  3. Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phần tử trung hòa và phần tử đối của phép cộng vectơ.
  4. Biểu diễn vectơ: Sử dụng tọa độ vectơ để biểu diễn và thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 96

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập trong bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo:

Câu 4.1

Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b.

Lời giải: Để tìm vectơ a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành có hai cạnh là ab. Vectơ tổng a + b là vectơ có điểm đầu là điểm đầu của a và điểm cuối là giao điểm của đường chéo còn lại.

Câu 4.2

Cho hai vectơ uv. Tìm vectơ u - v.

Lời giải: Vectơ u - v = u + (-v). Để tìm vectơ u - v, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành có hai cạnh là u-v (vectơ đối của v). Vectơ tổng u - v là vectơ có điểm đầu là điểm đầu của u và điểm cuối là giao điểm của đường chéo còn lại.

Câu 4.3

Cho vectơ a = (x1, y1) và vectơ b = (x2, y2). Tìm vectơ 2a.

Lời giải: Vectơ 2a = (2x1, 2y1). Phép nhân vectơ với một số thực làm thay đổi độ dài của vectơ lên 2 lần và giữ nguyên hướng của vectơ.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về vectơ, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng của hai vectơ cho trước.
  • Tìm vectơ hiệu của hai vectơ cho trước.
  • Biểu diễn một vectơ qua các vectơ khác.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất đã học.

Kết luận

Bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải đã trình bày, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10