1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 55 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 55 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 55 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 55 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.

Tìm công thức hàm số bậc hai biết:

Đề bài

Tìm công thức hàm số bậc hai biết:

a) Đồ thị hàm số đi qua 3 điểm \(A\left( {1; - 3} \right),B\left( {0; - 2} \right),C\left( {2; - 10} \right)\)

b) Đồ thị hàm số có trục đối xứng là đường thẳng \(x = 3\), cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 16\) và một trong hai giao điểm với trục hoành có hoành độ là \( - 2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 55 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

a) Bước 1: Đặt phương trình dạng tổng quát \(y = a{x^2} + bx + c\)

Bước 2: Thay tọa độ các điểm mà đồ thị hàm số đi qua, lập hệ phương trình và xác định a, b, c

b) Sử dụng các tính chất của đồ thị hàm số bậc 2 và xác định các hệ số a, b, c

Lời giải chi tiết

a) Giả sử phương trình bậc 2 cần tìm có dạng tổng quát \(y = a{x^2} + bx + c\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(B\left( {0; - 2} \right)\) nên \(c = - 2\). Vậy phương trình có dạng \(y = a{x^2} + bx - 2\)

Mặt khác đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1; - 3} \right),C\left( {2; - 10} \right)\) thay tọa độ hai điểm vào phương trình \(y = a{x^2} + bx - 2\)ta có hệ sau:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l} - 3 = a{.1^2} + b - 2\\ - 10 = a{.2^2} + b.2 - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = - 1\\4{\rm{a}} + 2b = - 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 3\\b = 2\end{array} \right.\\\end{array}\)

Vậy hàm số cần tìm có công thức là \(y = - 3{x^2} + 2x - 2\)

b) Giả sử phương trình bậc 2 cần tìm có dạng tổng quát \(y = a{x^2} + bx + c\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 16\) suy ra \(c = - 16\)

Suy ra hàm số có công thức dạng \(y = a{x^2} + bx - 16\)

Đồ thị hàm số có trục đối xứng là đường thẳng \(x = 3 \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 3 \Rightarrow b = - 6{\rm{a}}\) (1)

Mặt khác đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \( - 2\)nên \(0 = a{\left( { - 2} \right)^2} + b\left( { - 2} \right) - 16 \Leftrightarrow 4a - 2b = 16\) (2)

Từ (1) và (2) ta tìm được \(a = 1,b = - 6\)

Vậy hàm số cần tìm có dạng \(y = {x^2} - 6x - 16\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 55 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 55 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 55 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 4

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng phương pháp vectơ, ví dụ như chứng minh các điểm thẳng hàng, chứng minh các đường thẳng song song, vuông góc.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 55

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 55 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Lời giải:

Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng vectơ là vectơ c.

Câu b)

Đề bài: Cho vectơ a = (x1, y1) và vectơ b = (x2, y2). Tính vectơ a - b.

Lời giải:

Vectơ a - b được tính bằng cách lấy hiệu từng thành phần tương ứng của hai vectơ: a - b = (x1 - x2, y1 - y2).

Câu c)

Đề bài: Cho vectơ a = (2, -1) và số thực k = 3. Tính vectơ ka.

Lời giải:

Vectơ ka được tính bằng cách nhân từng thành phần của vectơ a với số thực k: ka = (3 * 2, 3 * -1) = (6, -3).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để cộng vectơ: Điều này giúp bạn hình dung rõ hơn về phép cộng vectơ và tránh sai sót.
  • Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ: Điều này giúp bạn dễ dàng thực hiện các phép toán vectơ một cách chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Kết luận

Hy vọng rằng lời giải chi tiết bài 4 trang 55 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10