1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 70 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.

Cho đường tròn (C) có phương trình

Đề bài

Cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 6x - 2y - 15 = 0\)

a) Chứng tỏ rằng điểm \(A\left( {0;5} \right)\) thuộc đường tròn \(\left( C \right)\)

b) Viết phương trình tiếp tuyến với \(\left( C \right)\) tại điểm \(A\left( {0;5} \right)\)

c) Viết phương trình tiếp tuyến với \(\left( C \right)\) song song với đường thẳng \(8x + 6y + 99 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

+ Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn tại A có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {IA} \)

Lời giải chi tiết

\(\left( C \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 6x - 2y - 15 = 0\) 

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 9 + {y^2} - 2y + 1 - 25 = 0\\ \Leftrightarrow {(x - 3)^2} + {(y - 1)^2} = 25\end{array}\)

\( \Rightarrow \) (C) có tâm I(3;2) và bán kính R=5.

a) \(A(0;5)\) thuộc (C) vì \({0^2} - 6.0 + 9 + {5^2} - 2.5 + 1 - 25 = 0\)

b) + VTPT của PT tiếp tuyến tại A là \(\overrightarrow {{n_d}} = \overrightarrow {IA} = \left( { 3;-4} \right) \)

PT tiếp tuyến tại A là \( d: 3\left( {x - 0} \right) - 4\left( {y - 5} \right) = 0 \Rightarrow d: 3x - 4y + 20 = 0\)

c) + \(\Delta //8x + 6y + 99 = 0 \Rightarrow \Delta :8x + 6y + c = 0\left( {c \ne 99} \right)\)

+ \(d\left( {I,\Delta } \right) = R \Rightarrow \frac{{\left| {8.3 + 6.1 + c} \right|}}{{\sqrt {{8^2} + {6^2}} }} = 5 \Rightarrow \left| {c + 30} \right| = 50 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}c = 20\\c = - 80\end{array} \right.\)

Vậy \(\Delta :8x + 6y + 20 = 0\) hoặc \(\Delta :8x + 6y - 80 = 0\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 70 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số)
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ
  • Dạng 3: Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước
  • Dạng 4: Ứng dụng các phép toán vectơ vào hình học

Lời giải chi tiết bài 5 trang 70

Câu a)

Cho hai vectơ ab. Tính a + ba - b khi biết tọa độ của ab.

Lời giải:

Nếu a = (x1; y1) và b = (x2; y2) thì:

  • a + b = (x1 + x2; y1 + y2)
  • a - b = (x1 - x2; y1 - y2)

Câu b)

Cho vectơ a = (2; -3) và số thực k = -2. Tính ka.

Lời giải:

ka = -2(2; -3) = (-4; 6)

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ

Để thực hiện các phép toán vectơ, cần nắm vững định nghĩa và công thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ. Chú ý đến việc sử dụng tọa độ vectơ để tính toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi vế này về vế kia hoặc ngược lại.
  • Sử dụng các tính chất của các phép toán vectơ.
  • Sử dụng tọa độ vectơ để chứng minh.

Dạng 3: Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước

Để tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước, cần thiết lập phương trình vectơ hoặc hệ phương trình dựa trên các điều kiện đã cho. Sau đó, giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra tọa độ của vectơ cần tìm.

Dạng 4: Ứng dụng các phép toán vectơ vào hình học

Trong các bài toán hình học, vectơ có thể được sử dụng để biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng. Việc sử dụng các phép toán vectơ có thể giúp giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả và chính xác.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững định nghĩa và công thức về vectơ.
  • Sử dụng tọa độ vectơ một cách linh hoạt.
  • Chú ý đến các tính chất của các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 5 trang 70 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10