1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 102 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 102 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 102 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng. Trong trường hợp nào thì hai vectơ

Đề bài

Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng. Trong trường hợp nào thì hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \):

a) cùng hướng? b) ngược hướng?

Lời giải chi tiết

a) Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) cùng hướng

 => A, B, C thẳng hàng và B, C nằm về cùng phía so với điểm A.

Giải bài 1 trang 102 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

b) Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) ngược hướng

=> A, B, C thẳng hàng và B, C nằm về hai phía so với điểm A.

(Hay A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B và C)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 102 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 102 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 102

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán vectơ trên các vectơ đã cho. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ: Cho hai vectơ \vec{a} = (x_1; y_1)\vec{b} = (x_2; y_2), thì \vec{a} + \vec{b} = (x_1 + x_2; y_1 + y_2).
  • Phép trừ vectơ: Cho hai vectơ \vec{a} = (x_1; y_1)\vec{b} = (x_2; y_2), thì \vec{a} - \vec{b} = (x_1 - x_2; y_1 - y_2).
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Cho vectơ \vec{a} = (x; y) và số thực k, thì k\vec{a} = (kx; ky).

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu của bài 1 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo:

Câu a)

Giả sử đề bài yêu cầu tính \vec{a} + \vec{b} với \vec{a} = (1; 2)\vec{b} = (3; -1). Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

\vec{a} + \vec{b} = (1 + 3; 2 + (-1)) = (4; 1)

Câu b)

Giả sử đề bài yêu cầu tính \vec{c} - \vec{d} với \vec{c} = (5; -3)\vec{d} = (-2; 4). Áp dụng quy tắc trừ vectơ, ta có:

\vec{c} - \vec{d} = (5 - (-2); -3 - 4) = (7; -7)

Câu c)

Giả sử đề bài yêu cầu tính 2\vec{e} với \vec{e} = (-1; 0). Áp dụng quy tắc nhân vectơ với một số thực, ta có:

2\vec{e} = 2(-1; 0) = (-2; 0)

Ví dụ minh họa thêm

Để hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập liên quan đến phép toán vectơ, chúng ta cùng xem xét một ví dụ sau:

Cho \vec{u} = (2; -1)\vec{v} = (-3; 2). Tính 3\vec{u} - 2\vec{v}.

Giải:

3\vec{u} = 3(2; -1) = (6; -3)

2\vec{v} = 2(-3; 2) = (-6; 4)

3\vec{u} - 2\vec{v} = (6 - (-6); -3 - 4) = (12; -7)

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán vectơ, cần chú ý đến dấu của các tọa độ và áp dụng đúng các quy tắc. Việc vẽ hình minh họa có thể giúp học sinh hình dung rõ hơn về các vectơ và phép toán trên chúng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính \vec{a} + \vec{b} với \vec{a} = (-2; 3)\vec{b} = (1; -4).
  • Tính \vec{c} - \vec{d} với \vec{c} = (0; 5)\vec{d} = (-1; -2).
  • Tính -4\vec{e} với \vec{e} = (3; -1).

Kết luận

Bài 1 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản giúp học sinh làm quen với các phép toán vectơ. Việc nắm vững các quy tắc và thực hành giải nhiều bài tập sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10