1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 7 trang 102, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn học toán một cách dễ dàng và thú vị.

Xếp 4 quyển sách toán và 2 quyển sách văn thành 1 hàng ngang trên giá sách một cách ngẫu nhiên. Xác suất xảy ra biến cố “2 quyển sách văn không được xếp cạnh nhau” là:

Đề bài

Xếp 4 quyển sách toán và 2 quyển sách văn thành 1 hàng ngang trên giá sách một cách ngẫu nhiên. Xác suất xảy ra biến cố “2 quyển sách văn không được xếp cạnh nhau” là:

A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{2}{3}\) C. \(\frac{1}{2}\) D. \(\frac{1}{5}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Biến cố đối của biến cố A là biến cố không xảy ra A, kí hiệu là \(\overline A \) và \(P\left( {\overline A } \right) + P\left( A \right) = 1\)

Lời giải chi tiết

+ Gọi A là biến cố: “2 quyển sách văn không được xếp cạnh nhau”

\( \Rightarrow \overline A \): “2 quyển sách văn được xếp cạnh nhau”

Số cách xếp 6 quyển sách là: \(n\left( \Omega \right) = 6!\)

+ Tính xác xuất để hai quyển sách văn được xếp cạnh nhau

Công đoạn 1: 2 quyển sách văn xếp cạnh nhau có 2 cách.

Công đoạn 2: Coi 2 quyển sách văn là một, khi đó ta cần xếp 5 phần tử vào 5 vị trí, có 5! Cách

\( \Rightarrow n(\overline A ) = 2.5!\)

 \( \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{2!.5!}}{{6!}} = \frac{1}{3}\)

\( \Rightarrow P(A) = 1 - P(\overline A ) = 1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\)

Chọn B.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  2. Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Áp dụng quy tắc nhân một số với vectơ để tìm vectơ kết quả.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  4. Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 7 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ: Hiểu rõ cách cộng, trừ vectơ, nhân một số với vectơ, và các tính chất liên quan.
  • Sử dụng tọa độ vectơ một cách thành thạo: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán trên tọa độ vectơ.
  • Vận dụng kiến thức hình học: Kết hợp kiến thức về hình học để giải quyết các bài toán ứng dụng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 7 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (-3; 4). Tính 2a - b.

Giải:

2a = 2 * (2; -1) = (4; -2)

2a - b = (4; -2) - (-3; 4) = (4 - (-3); -2 - 4) = (7; -6)

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay số vào các công thức.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 10:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 7 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10