Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.
Một chiếc tàu khởi hành từ bến cảng, đi về hướng Bắc 15km,
Đề bài
Một chiếc tàu khởi hành từ bến cảng, đi về hướng Bắc 15km, sau đó bẻ lái \(20^\circ \) về hướng Tây Bắc và đi thêm 12 km nữa (hình 9). Tính khoảng cách từ tàu đến bến cảng.
Lời giải chi tiết
Góc \(\widehat {ACx}\) là góc bù với góc \(\widehat {ACB}\), suy ra \(\widehat {ACB} = 180^\circ - \widehat {ACx} = 180^\circ - 20^\circ = 160^\circ \)
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC ta có:
\(\begin{array}{l}A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.\cos C\\ \Rightarrow AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.\cos C} = \sqrt {{{12}^2} + {{15}^2} - 2.12.15.\cos 160^\circ } \simeq 26,6\end{array}\)
Vậy khoảng cách từ tàu đến bến cảng xấp xỉ 26,6 km
Bài 6 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài tập 6 bao gồm các dạng bài tập sau:
Cho hai vectơ a và b. Tính a + b và a - b.
Lời giải:
Để tính a + b, ta cộng các thành phần tương ứng của hai vectơ. Tương tự, để tính a - b, ta trừ các thành phần tương ứng của hai vectơ.
Ví dụ, nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì:
Cho vectơ a = (x, y) và số thực k. Tính ka.
Lời giải:
Để tính ka, ta nhân mỗi thành phần của vectơ a với số thực k.
Ví dụ, nếu a = (x, y) thì:
Vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 6 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và các phép toán với vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.