Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho câu 6 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài giải được trình bày rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập.
Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác đáp án các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.
Bất phương trình nào có tập nghiệm là (left( {2;5} right))?
Đề bài
Bất phương trình nào có tập nghiệm là \(\left( {2;5} \right)\)?
A. \({x^2} - 7x + 10 > 0\) B. \({x^2} - 7x + 10 < 0\)
C. \({x^2} + 13x - 30 > 0\) D. \({x^2} + 13x - 30 < 0\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tìm nghiệm của tam thức bậc hai có trong bất đẳng thức
Bước 2: Xác định dấu của tam thức
Lời giải chi tiết
+) Tam thức \({x^2} - 7x + 10\) có \(a = 1 > 0\) và hai nghiệm \({x_1} = 2;{x_2} = 5\)
Suy ra tam thức dương khi \(x \in \left( { - \infty ;2} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right)\), âm trongg khoảng \(\left( {2;5} \right)\)
Tập nghiệm của BPT \({x^2} - 7x + 10 > 0\) là \(\left( { - \infty ;2} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right)\)
Tập nghiệm của BPT \({x^2} - 7x + 10 < 0\) là \(\left( {2;5} \right)\)
Chọn B.
+) Tam thức \({x^2} + 13x - 30\) có \(a = 1 > 0\) và hai nghiệm \({x_1} = - 15;{x_2} = 2\)
Suy ra tam thức dương trong hai khoảng \(( - \infty ; - 15)\) và \((2; + \infty )\), âm trong khoảng \(\left( { - 15;2} \right)\)
Tập nghiệm của BPT \({x^2} + 13x - 30 > 0\) là \(( - \infty ; - 15) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
Tập nghiệm của BPT \({x^2} + 13x - 30 < 0\) là \(\left( { - 15;2} \right)\)
Câu 6 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp số. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về tập hợp, các ký hiệu và cách biểu diễn tập hợp.
(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3} và B = {2; 4; 5}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.)
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các công thức và quy tắc về các phép toán trên tập hợp:
Áp dụng vào bài toán cụ thể:
Việc hiểu rõ định nghĩa và công thức của các phép toán trên tập hợp là rất quan trọng. Khi thực hiện các phép toán này, cần đảm bảo rằng bạn đã xác định đúng các phần tử thuộc mỗi tập hợp và áp dụng đúng công thức tương ứng.
Để củng cố kiến thức, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:
Cho A = {a; b; c; d} và B = {c; e; f}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
Lời giải:
Khi giải các bài toán về tập hợp, bạn có thể sử dụng sơ đồ Venn để trực quan hóa các tập hợp và các phép toán trên chúng. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng xác định các phần tử thuộc mỗi tập hợp và thực hiện các phép toán một cách chính xác.
Để luyện tập thêm, bạn có thể thử giải các bài tập sau:
Việc nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp là nền tảng quan trọng cho việc học Toán 10. Hy vọng rằng lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu 6 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.