1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho bài 4 trang 27 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 10.

Bạn Nga muốn pha 2 loại nước rửa xe. Để pha 1 lít loại I cần 600 ml dung dịch chất tẩy rửa, còn loại II chỉ cần 400 ml.

Đề bài

Bạn Nga muốn pha 2 loại nước rửa xe. Để pha 1 lít loại I cần 600 ml dung dịch chất tẩy rửa, còn loại II chỉ cần 400 ml. Gọi x y lần lượt là số lít nước rửa xe loại I và loại II pha chế được và biết rằng Nga chỉ còn 2 400ml chất tẩy rửa, hãy lập các bất phương trình mô tả số lít nước rửa xe loại I và II mà bạn Nga có thể pha chế được và biểu diễn miền nghiệm của từng bất phương trình đó trên mặt phẳng tọa độ Oxy

Lời giải chi tiết

Do x, y lần lượt là số lít nước rửa xe loại I và II pha chế được nên x ≥ 0, y ≥ 0.

Để pha chế x lít nước rửa xe loại I, Nga cần số ml dung dịch chất tẩy rửa là: 600x (ml).

Để pha chế y lít nước rửa xe loại II, Nga cần số ml dung dịch chất tẩy rửa là: 400y (ml).

Tổng số ml dung dịch chất tẩy rửa Nga dùng để pha chế x lít nước rửa xe loại I và y lít nước rửa xe loại II là 600x + 400y.

Mà Nga chỉ có 2 400 ml dung dịch chất tẩy rửa nên 600x + 400y ≤ 2 400 ⇔ 3x + 2y ≤ 12.

Vậy các bất phương trình mô tả số lít nước rửa xe loại I và loại II mà bạn Nga có thể pha chế được là: x ≥ 0, y ≥ 0, 3x + 2y ≤ 12.

Ta biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình trên.

Vẽ đường thẳng \(d:3x + 2y = 12\) đi qua hai điểm \(A\left( {0;6} \right)\) và \(B\left( {4;0} \right)\)

Xét gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)

Ta thấy \(O \notin d\) và \(3.0 + 2.0 = 0 < 12\). Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ d chứa gốc tọa độ O (miền không gạch chéo như hình dưới)

Giải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 27 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 27

Bài 4 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước.
  • Tìm tập hợp hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 27

Câu 1: (SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 27)

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Hãy liệt kê các tập hợp con của A có đúng 3 phần tử.

Lời giải:

Các tập hợp con của A có đúng 3 phần tử là:

  • {0; 1; 2}
  • {0; 1; 3}
  • {0; 1; 4}
  • {0; 1; 5}
  • {0; 2; 3}
  • ... (tiếp tục liệt kê tất cả các tập hợp con có 3 phần tử)

Câu 2: (SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 27)

Cho B = {1; 2; 3; 4}. Hãy tìm:

  1. B ∪ {2; 5}
  2. B ∩ {2; 5}
  3. B \ {2; 5}

Lời giải:

  1. B ∪ {2; 5} = {1; 2; 3; 4; 5}
  2. B ∩ {2; 5} = {2}
  3. B \ {2; 5} = {1; 3; 4}

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải tốt các bài tập về tập hợp, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc về các phép toán trên tập hợp. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập hiệu quả:

  • Hiểu rõ định nghĩa: Nắm vững định nghĩa của tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, tập hợp hợp, giao, hiệu, bù.
  • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là một công cụ hữu ích để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Vận dụng các công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp để giải quyết các bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5}. Hãy tìm số lượng tập hợp con của A.
  • Bài 2: Cho B = {a; b; c}. Hãy tìm B ∪ {d; e} và B ∩ {d; e}.
  • Bài 3: Cho C = {1; 2; 3}. Hãy tìm C \ {2}.

Kết luận

Bài 4 trang 27 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10