Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 49 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.
Hãy tính:
Đề bài
Giả sử \({\left( {2x + 1} \right)^4} = {a_o} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + {a_3}{x^3} + {a_4}{x^4}\). Hãy tính:
a) \({a_o} + {a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4}\)
b) \({a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Khai triển \({\left( {a + b} \right)^4} = C_4^0{a^4} + C_4^1{a^3}{b^1} + C_4^2{a^2}{b^2} + C_4^3{a^1}{b^3} + C_4^4{b^4}\)
Lời giải chi tiết
a) Thay\(x = 1\) vào hai vế của công thức khai triển ta được:
\({a_o} + {a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4} = {\left( {2.1 + 1} \right)^4} = {3^4} = 81\)
b) Thay\(x = 0\) vào hai vế của công thức khai triển ta được:
\({a_o} + {a_1}.0 + {a_2}.0 + {a_3}.0 + {a_4}.0 = {\left( {2.0 + 1} \right)^4} =1\)
\( \Rightarrow {a_0} = 1\)
\( \Rightarrow {a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4} = 81 -{a_0}=81- 1 = 80\)
Bài 6 trang 49 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 49, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.
Đề bài: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.
Lời giải:
Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ a và b theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng này chính là vectơ c.
Đề bài: Cho vectơ a. Tìm vectơ b sao cho a - b = 0.
Lời giải:
Để tìm vectơ b, ta thực hiện phép trừ vectơ a và b. Kết quả bằng vectơ không 0 khi và chỉ khi a = b. Vậy, b = a.
Đề bài: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ b sao cho b = ka.
Lời giải:
Vectơ b là tích của số thực k với vectơ a. Để tìm vectơ b, ta nhân vectơ a với số thực k. Khi k > 0, vectơ b cùng hướng với vectơ a. Khi k < 0, vectơ b ngược hướng với vectơ a.
Để nắm vững kiến thức về vectơ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập và ví dụ khác trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về vectơ trong chương trình Toán 10 Chân trời sáng tạo.