1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 76 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 76 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Một tháp làm nguội của một nhà máy có mặt cát là hình hypebol có phương trình

Đề bài

Một tháp làm nguội của một nhà máy có mặt cát là hình hypebol có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{30}} - \frac{{{y^2}}}{{50}} = 1\). Biết chiều cao của tháp là 120 m và khoảng cách từ nóc tháp đến tâm đối xứng của hypebol bằng \(\frac{1}{2}\) khoảng cách từ tâm đối xứng đến đáy. Tính bán kính nóc và bán kính đáy của tháp.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { - c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Ta có: O(0;0) là tâm đối xứng của hypebol

=> khoảng cách từ nóc tháp đến tâm đối xứng là OA, khoảng cách từ tâm đối xứng đến đáy là OB và \(OA = \frac{1}{2}OB\)

Mà chiều cao tháp là 120m hay \(OA + OB = 120\)\( \Rightarrow OA = 40(m);OB = 80(m)\)

Gọi r và R lần lượt là bán kính nóc và bán kính đáy của tháp.

Lấy N là điểm trên nóc tháp, thuộc vào hypebol \( \Rightarrow N\left( {r;40} \right)\)

Tương tự, M là điểm ở đáy tháp, thuộc vào hypebol \( \Rightarrow M\left( {R; - 80} \right)\)

Thay tọa độ điểm \(M\left( {R; - 80} \right),N\left( {r;40} \right)\) vào phương trình hypebol ta tính được:

\(R = 30\sqrt {1 + \frac{{{{\left( { - 80} \right)}^2}}}{{{{50}^2}}}} \approx 57\left( m \right),r = 30\sqrt {1 + \frac{{{{40}^2}}}{{{{50}^2}}}} \approx 38\left( m \right)\)

Vậy bán kính nóc là 38m, bán kính đáy là 57m.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 76 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 76 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 5

Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán với vectơ. Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ một cách chính xác.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải nắm vững các tính chất của các phép toán với vectơ và sử dụng chúng một cách linh hoạt.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào giải quyết bài toán hình học. Học sinh cần sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các yếu tố hình học khác, sau đó sử dụng các phép toán với vectơ để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 76

Câu a)

Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Lời giải:

Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng này chính là vectơ c.

Câu b)

Cho vectơ a. Tìm vectơ b sao cho a - b = 0.

Lời giải:

Để tìm vectơ b, ta thực hiện phép trừ vectơ ab. Kết quả bằng vectơ không 0 khi và chỉ khi a = b. Vậy, b = a.

Câu c)

Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ b sao cho b = ka.

Lời giải:

Để tìm vectơ b, ta thực hiện phép nhân vectơ a với số thực k. Kết quả của phép nhân này là một vectơ có:

  • Hướng: Giữ nguyên hướng của vectơ a nếu k > 0, ngược hướng với vectơ a nếu k < 0.
  • Độ dài: Bằng |k| lần độ dài của vectơ a.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán với vectơ.
  2. Vẽ hình minh họa. Việc vẽ hình minh họa sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  3. Sử dụng các công thức và định lý liên quan.
  4. Kiểm tra lại kết quả.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Địa lý: Biểu diễn hướng đi, khoảng cách.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các bạn học sinh đã có thể tự tin giải bài 5 trang 76 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10