1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 102 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 102 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 102 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này ngay nhé!

Cho tam giác ABC

Đề bài

Cho tam giác ABC. Đặt \(\overrightarrow a = \overrightarrow {AB} ;\overrightarrow b = \overrightarrow {AC} \). Các cặp vectơ nào sau đây cùng phương?

A. \(2\overrightarrow a + \overrightarrow b \) và \(\overrightarrow a + 2\overrightarrow b \)

B. \(\overrightarrow a - 2\overrightarrow b \) và \(2\overrightarrow a - \overrightarrow b \)

C. \(5\overrightarrow a + \overrightarrow b \) và \( - 10\overrightarrow a - 2\overrightarrow b \)

D. \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \) và \(\overrightarrow a - \overrightarrow b \)

Lời giải chi tiết

Ta có:

 \( - 10\overrightarrow a - 2\overrightarrow b = -2 (5\overrightarrow a + \overrightarrow b )\)

=> Hai vecto \(5\overrightarrow a + \overrightarrow b \) và \( - 10\overrightarrow a - 2\overrightarrow b \) cùng phương.

=> Chọn C

Xét các đáp án còn lại:

Giả sử \(2\overrightarrow a + \overrightarrow b =k (\overrightarrow a + 2\overrightarrow b) \)

\( \Leftrightarrow \left( {2 - k} \right)\overrightarrow a = \left( {2k - 1} \right)\overrightarrow b \)

Mà \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 \)

=> \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b\) cùng phương (Vô lí vì A, B, C không thẳng hàng)

=> Loại A

Tương tự, ta loại các đáp án B, D.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 102 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 102 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 7

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ và các tính chất để chứng minh đẳng thức cho trước.
  • Dạng 3: Bài toán hình học liên quan đến vectơ: Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán về hình bình hành, tam giác, và các hình đa giác khác.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào giải toán đại số: Sử dụng vectơ để biểu diễn và giải quyết các bài toán về hệ phương trình tuyến tính.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 102

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 102, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho hai vectơ ab. Tính a + b.

Lời giải: Để tính tổng của hai vectơ, ta cộng các thành phần tương ứng của chúng. Nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2).

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Chứng minh rằng a - b = a + (-b).

Lời giải: Để chứng minh đẳng thức này, ta sử dụng định nghĩa của phép trừ vectơ. Phép trừ vectơ được định nghĩa là phép cộng với vectơ đối. Do đó, a - b = a + (-b).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thực hành thường xuyên các phép toán vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và định lý liên quan một cách linh hoạt.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật, và khoa học máy tính. Ví dụ, vectơ được sử dụng để biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực, và các đại lượng vật lý khác. Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động của robot, các hệ thống điều khiển, và các bài toán về đồ họa máy tính.

Tổng kết

Bài 7 trang 102 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà montoan.com.vn cung cấp, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Phép toán vectơCộng, trừ các thành phần tương ứng
Chứng minh đẳng thứcSử dụng quy tắc, tính chất vectơ
Bài toán hình họcÁp dụng vectơ vào hình học

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10