1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 130 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 130 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 130 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 130 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Khuê và Trọng ghi lại số tin nhắn điện thoại mà mỗi người nhận được từ ngày 1/9 đến ngày 15/9 năm 2020 ở bảng sau:

Đề bài

Khuê và Trọng ghi lại số tin nhắn điện thoại mà mỗi người nhận được từ ngày 1/9 đến ngày 15/9 năm 2020 ở bảng sau:

Khuê

2

4

3

4

6

2

3

2

4

5

3

4

6

7

3

Trọng

3

4

1

2

2

3

4

1

2

30

2

2

2

3

6

a) Hãy tìm phương sai của từng dãy số liệu.

b) Sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ (nếu có), hãy so sánh số lượng tin nhắn mỗi bạn nhận được theo số trung bình và theo trung vị.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 130 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + ... + {n_k}{x_k}^2} \right) - {\overline x ^2}\)

Tính số trung bình và số trung vị

Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm và tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} - {x_1}\)

Dùng kiến thức khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị, giá trị ngoại lệ đã học.

Lời giải chi tiết

a)

- Khuê:

+ Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x = 3,87\)

+ Phương sai: \({S^2} = 2,25\)

+ Trọng:

+ Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x = 4,47\)

+ Phương sai: \({S^2} = 48,12\)

b)

- Khuê:

2

2

2

3

3

3

3

4

4

4

4

5

6

6

7

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = 4\); \({Q_1} = 3;{Q_3} = 5 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 2\)

Ta có \({Q_1} - 1,5.{\Delta _Q} = 3 - 1,5.2 = 0\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 5 + 1,5.2 = 8\) nên mẫu có giá trị không có ngoại lệ

+ Số trung bình: \(\overline x = 3,87\)

 + Số trung vị: 4

- Trọng:

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

4

4

6

30

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = 2\); \({Q_1} = 2;{Q_3} = 4 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 2\)

Ta có \({Q_1} - 1,5.{\Delta _Q} = 2 - 1,5.2 = - 1\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 4 + 1,5.2 = 7\) nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 30

+ Loại bỏ giá trị ngoại lệ, dãy còn 14 giá trị:

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

4

4

6

+ Số trung bình: \(\overline x = 2,64\)

 + Số trung vị: 2

è So sánh theo cả trung bình và trung vị thì Khuê có nhiều tin nhắn mỗi ngày hơn Trọng

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 130 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 130 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 130 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung chi tiết bài 5

Bài 5 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc:

  • Xác định các vectơ trong hình học.
  • Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ.
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 5

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định các vectơ liên quan đến hình vẽ. Sau đó, áp dụng quy tắc cộng vectơ để tìm vectơ tổng. Ví dụ, nếu ta có vectơ AB và vectơ BC, thì vectơ AC = AB + BC.

Ví dụ minh họa: Giả sử AB = (2, 3) và BC = (-1, 4). Khi đó, AC = (2 - 1, 3 + 4) = (1, 7).

Câu b)

Câu b thường yêu cầu tính độ dài của vectơ. Độ dài của vectơ AB được tính bằng công thức: |AB| = √(xB - xA)2 + (yB - yA)2, trong đó A(xA, yA) và B(xB, yB).

Ví dụ minh họa: Nếu A(1, 2) và B(4, 6), thì |AB| = √(4 - 1)2 + (6 - 2)2 = √(32 + 42) = √25 = 5.

Câu c)

Câu c thường liên quan đến việc tìm tọa độ của vectơ. Nếu ta biết tọa độ của điểm đầu và điểm cuối của vectơ, ta có thể tìm tọa độ của vectơ bằng cách lấy hiệu tọa độ của điểm cuối trừ đi tọa độ của điểm đầu.

Ví dụ minh họa: Nếu A(2, -1) và B(5, 3), thì vectơ AB = (5 - 2, 3 - (-1)) = (3, 4).

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực.
  • Sử dụng công thức tính độ dài của vectơ một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Trong vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Trong kỹ thuật: Vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động của máy móc, robot.
  • Trong đồ họa máy tính: Vectơ được sử dụng để tạo ra các hình ảnh, mô hình 3D.

Tổng kết

Bài 5 trang 130 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10