1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 18 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 18 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 18 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3 trang 18, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt { - {x^2} + 7x + 13} = 5\)

b) \(\sqrt { - {x^2} + 3x + 7} = 3\)

c) \(\sqrt {69{x^2} - 52x + 4} = - 6x + 4\)

d) \(\sqrt { - {x^2} - 4x + 22} = - 2x + 5\)

e) \(\sqrt {4x + 30} = 2x + 3\)

g) \(\sqrt { - 57x + 139} = 3x - 11\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 18 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Bình phương hai vế

Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai đó

Bước 3: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận

Lời giải chi tiết

a) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l} - {x^2} + 7x + 13 = 25\\ \Rightarrow - {x^2} + 7x - 12 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 3\) hoặc \(x = 4\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 3\)\(x = 4\)

b) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l} - {x^2} + 3x + 7 = 9\\ \Rightarrow - {x^2} + 3x - 2 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 1\) hoặc \(x = 2\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\) hoặc \(x = 2\)

c) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}69{x^2} - 52x + 4 = 36{x^2} - 48x + 16\\ \Rightarrow 33{x^2} - 4x - 12 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = - \frac{6}{{11}}\) hoặc \(x = \frac{2}{3}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = - \frac{6}{{11}}\) hoặc \(x = \frac{2}{3}\)

d) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l} - {x^2} - 4x + 22 = 4{x^2} - 20x + 25\\ \Rightarrow 5{x^2} - 16x + 3 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 3\) hoặc \(x = \frac{1}{5}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có \(x = \frac{1}{5}\) thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{1}{5}\)

e) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}4x + 30 = 4{x^2} + 12x + 9\\ \Rightarrow 4{x^2} + 8x - 21 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = - \frac{7}{2}\) hoặc \(x = \frac{3}{2}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có \(x = \frac{3}{2}\) thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{3}{2}\)

g) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l} - 57x + 139 = 9{x^2} - 66x + 121\\ \Rightarrow 9{x^2} - 9x - 18 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = - 1\) hoặc \(x = 2\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 18 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 18 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 18 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 18 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước.
  • Liệt kê các tập con của một tập hợp.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 18 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 3 trang 18 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu xác định các phần tử thuộc tập hợp A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}.

Giải: Các phần tử thuộc tập hợp A là: A = {0, 2, 4, 6, 8}.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu liệt kê các tập con của tập hợp B = {1, 2, 3}.

Giải: Các tập con của tập hợp B là: {}, {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {1, 3}, {2, 3}, {1, 2, 3}.

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu thực hiện phép hợp của hai tập hợp C = {1, 2, 3} và D = {3, 4, 5}.

Giải: C ∪ D = {1, 2, 3, 4, 5}.

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Luôn xác định rõ các phần tử thuộc tập hợp.
  • Sử dụng ký hiệu toán học chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Áp dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp để đơn giản hóa bài toán.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho tập hợp E = {a, b, c, d}. Hãy liệt kê các tập con của E.
  2. Cho tập hợp F = {1, 3, 5, 7} và G = {2, 4, 6, 8}. Hãy tính F ∩ G.
  3. Cho tập hợp H = {1, 2, 3, 4, 5} và I = {3, 4, 5, 6, 7}. Hãy tính H \ I.

Kết luận

Bài 3 trang 18 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tập hợpKý hiệuMô tả
Tập hợp rỗng∅ hoặc {}Tập hợp không chứa phần tử nào.
Tập hợp conA ⊆ BMọi phần tử của A đều là phần tử của B.
Phép hợpA ∪ BTập hợp chứa tất cả các phần tử của A và B.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10