Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.
Cho các tập hợp A = {1;2;3;4;5} và B = {1;3;5;7;9}. Hãy tìm tập hợp M có nhiều phần tử nhất thỏa mãn
Đề bài
Cho các tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\) và \(B = \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}\). Hãy tìm tập hợp M có nhiều phần tử nhất thỏa mãn \(M \subset A\) và \(M \subset B\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Xác định tập hợp M chứa nhiều phần tử nhất thỏa mãn từng trường hợp \(M \subset A\), \(M \subset B\)
Bước 2: Từ Bước 1, xác định các phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B
Lời giải chi tiết
Tập hợp M chứa nhiều phần tử nhất thuộc tập hợp A là \(\left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)
Tập hợp M chứa nhiều phần tử nhất thuộc tập hợp B là \(\left\{ {1;3;5;7;9} \right\}\)
Tập hợp M có nhiều phần tử nhất thỏa mãn \(M \subset A\) và \(M \subset B\)là \(\left\{ {1;3;5} \right\}\)
Bài 7 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 10, giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán logic.
Bài 7 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 7 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo:
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B.
Lời giải: A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Do đó, A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∩ B.
Lời giải: A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Do đó, A ∩ B = {3; 4}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A \ B.
Lời giải: A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Do đó, A \ B = {1; 2}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm B \ A.
Lời giải: B \ A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. Do đó, B \ A = {5; 6}.
Để giải tốt các bài tập về tập hợp, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc về phép toán trên tập hợp. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập hiệu quả:
Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tập hợp, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Bài 7 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.