1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 113 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 113 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Hãy viết số quy tròn của số a và ước lượng sai số tương đối của quy tròn đó.

Đề bài

Cho số gần đúng \(a = 0,1031\)với độ chính xác \(d = 0,002\).

Hãy viết số quy tròn của số \(a\) và ước lượng sai số tương đối của quy tròn đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 113 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

+ Dùng quy tắc làm tròn số và xác định số quy tròn của số gần đúng theo độ chính xác cho trước.

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của \(d\).

Bước 2: Quy tròn số \(a\)ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.

+ Xác định sai số tuyệt đối từ đó suy ra sai số tương đối.

Lời giải chi tiết

Hàng lớn nhất của độ chính xác \(d = 0,002\)là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số \(a\)đến hàng phần trăm. Chữ số sau hàng quy tròn là \(3 < 5\)

Vậy số quy tròn của \(a\)là \(0,10\).

Vì số \(\overline a \)thảo mãn \(0,1031 - 0,002 = 0,1011 \le \overline a \le 0,1031 + 0,02 = 0,1051\)

Nên \(0,1011 - 0,10 = 0,0011 \le \overline a - 0,10 \le 0,1051 - 0,10 = 0,0051\)

Do đó sai số tuyệt đối của \(0,10\)là \({\Delta _{0,10}} = \left| {\overline a - 0,10} \right| \le 0,0051\)

Vậy sai số tương đối của số quy tròn là \({\delta _{0,10}} \le \frac{{0,0051}}{{0,10}} = 0,051 \approx 5,1\% \).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 113 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 6 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào các nội dung sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Xác định mối quan hệ vuông góc giữa hai vectơ dựa trên tích vô hướng.
  • Ứng dụng tích vô hướng vào việc giải các bài toán hình học.

Phương pháp giải

Để giải bài 6 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và công thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng: Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2) được tính bằng công thức: a.b = x1x2 + y1y2.
  2. Công thức tính góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (a.b) / (||a||.||b||), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.
  3. Điều kiện vuông góc: Hai vectơ ab vuông góc khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0: a.b = 0.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập trong bài 6 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo:

Câu 1: (Ví dụ minh họa)

Cho hai vectơ a = (2, 3) và b = (-1, 4). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Giải:

a.b = (2)(-1) + (3)(4) = -2 + 12 = 10

Câu 2: (Ví dụ minh họa)

Cho hai vectơ a = (1, -1) và b = (3, 2). Tính góc giữa hai vectơ này.

Giải:

||a|| = √(12 + (-1)2) = √2

||b|| = √(32 + 22) = √13

a.b = (1)(3) + (-1)(2) = 3 - 2 = 1

cos(θ) = 1 / (√2.√13) = 1 / √26

θ = arccos(1 / √26) ≈ 77.39°

Câu 3: (Ví dụ minh họa)

Cho hai vectơ a = (x, 2) và b = (3, y). Tìm x và y sao cho hai vectơ này vuông góc.

Giải:

Để hai vectơ ab vuông góc, ta cần có a.b = 0.

(x)(3) + (2)(y) = 0

3x + 2y = 0

Từ phương trình này, ta có thể tìm được nhiều giá trị x và y thỏa mãn. Ví dụ, nếu x = 2 thì y = -3.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị phức tạp.
  • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Bài 6 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10