1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 34 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 34 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 34 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 34 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, kèm theo các lưu ý quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức.

Bạn Danh để dành được 900 nghìn đồng. Trong một đợt ủng hộ trẻ em mồ côi, Danh đã lấy ra x tờ 50 nghìn đồng, y tờ tiền 100 nghìn đồng để trao tặng. Một bất phương trình mô tả điều kiện ràng buộc với x, y là:

Đề bài

Bạn Danh để dành được 900 nghìn đồng. Trong một đợt ủng hộ trẻ em mồ côi, Danh đã lấy ra x tờ 50 nghìn đồng, y tờ tiền 100 nghìn đồng để trao tặng. Một bất phương trình mô tả điều kiện ràng buộc với x, y là:

A. \(50x + 100y \le 900\) B. \(50x + 100y \ge 900\)

C. \(100x + 50y \le 900\) D. \(x + y = 900\)

Lời giải chi tiết

Số tờ 50 nghìn đồng là x, số tờ 100 nghìn đồng là y nên số tiền ủng hộ có phương trình \(50x + 100y\), suy ra loại C, D

Danh có tổng số tiền là 900 nghìn đồng nên số tiền Danh ủng hộ không thể lớn hơn 900: \(50x + 100y \le 900\)

Chọn A

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 34 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 34 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 34 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, và các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.

Nội dung bài tập 1 trang 34

Bài tập 1 yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm số phần tử của tập hợp, và thực hiện các phép toán trên tập hợp dựa trên các thông tin được cung cấp trong đề bài. Đề bài thường đưa ra các tập hợp được mô tả bằng cách liệt kê các phần tử hoặc bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.

Phương pháp giải bài tập 1 trang 34

Để giải bài tập 1 trang 34 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ tập hợp là gì, phần tử của tập hợp là gì.
  • Ký hiệu tập hợp: Nắm vững các ký hiệu thường dùng trong tập hợp như ∅ (tập rỗng), ∈ (thuộc), ∉ (không thuộc), ⊂ (tập con), ∪ (hợp), ∩ (giao), \ (hiệu).
  • Cách xác định tập hợp: Biết cách xác định tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
  • Các phép toán trên tập hợp: Hiểu rõ cách thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.

Lời giải chi tiết bài tập 1 trang 34

Bài 1.1: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5}. Hãy xác định tập hợp B gồm các số chẵn trong A.

Lời giải: Tập hợp B gồm các số chẵn trong A là B = {2; 4}.

Bài 1.2: Cho A = {a; b; c; d} và B = {b; d; e; f}. Hãy tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B = {a; b; c; d; e; f} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {b; d} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

Bài 1.3: Cho A = {1; 2; 3} và B = {2; 4; 6}. Hãy tìm A \ B và B \ A.

Lời giải:

  • A \ B = {1; 3} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
  • B \ A = {4; 6} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A).

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1; 3; 5; 7; 9} và B = {2; 4; 6; 8; 10}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Cho A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}. Hãy liệt kê các phần tử của A.
  2. Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∩ B.
  3. Cho A = {a; b; c} và B = {c; d; e}. Tìm A \ B và B \ A.

Kết luận

Bài tập 1 trang 34 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học về tập hợp. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài tập phức tạp hơn trong tương lai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10