Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.
90.91. … .100 bằng
Đề bài
90.91. … .100 bằng
A. \(A_{100}^9\);
B. \(A_{100}^{10}\);
C. \(A_{100}^{11}\);
D. \(A_{100}^{12}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\); \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\)
Lời giải chi tiết
Ta có: \(90.91...100 = \frac{{1.2.3...100}}{{1.2.3...89}} = \frac{{100!}}{{89!}} = \frac{{100!}}{{(100 - 11)!}} = A_{100}^{11}\)
Chọn C.
Bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Đề bài: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.
Lời giải:
Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ a và b theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng vectơ là một vectơ mới c có:
Ví dụ, nếu a = (1; 2) và b = (3; 4), thì c = a + b = (1+3; 2+4) = (4; 6).
Đề bài: Cho vectơ a = (x; y). Tìm vectơ b sao cho a - b = (1; 2).
Lời giải:
Để tìm vectơ b, ta thực hiện phép trừ vectơ a và vectơ (1; 2). b = a - (1; 2) = (x-1; y-2).
Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!