1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 79 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.

Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:

Đề bài

Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:

a) Có tâm \(I\left( {2;2} \right)\) và bán kính bằng 7

b) Có tâm \(J\left( {0; - 3} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( { - 2; - 7} \right)\)

c) Đi qua hai điểm \(A\left( {2;2} \right),B\left( {6;2} \right)\) và có tâm nằm trên đường thẳng \(x - y = 0\)

d) Đi qua gốc tọa độ và cắt hai trục tọa độ tại các điểm có hoành độ là 8, tung độ là 6

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phương trình đường tròn \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R

Lời giải chi tiết

a) Có tâm \(I\left( {2;2} \right)\) và bán kính bằng 7

+ Phương trình đường tròn \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 49\)

b) Có tâm \(J\left( {0; - 3} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( { - 2; - 7} \right)\)

+ Bán kính \(JM = R = \sqrt {{2^2} + {4^2}} = \sqrt {20} \)

+ Phương trình đường tròn \({x^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 20\)

c) Đi qua hai điểm \(A\left( {2;2} \right),B\left( {6;2} \right)\) và có tâm nằm trên đường thẳng \(x - y = 0\)

+ Gọi I là tâm đường tròn, \(I \in x - y = 0 \Rightarrow I\left( {t;t} \right)\)

+ \(IA = IB \Leftrightarrow {\left( {t - 2} \right)^2} + {\left( {t - 2} \right)^2} = {\left( {t - 6} \right)^2} + {\left( {t - 2} \right)^2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {t - 2} \right)^2} = {\left( {t - 6} \right)^2} \Leftrightarrow {t^2} - 4t + 4 = {t^2} - 12t + 36\\ \Leftrightarrow 12t - 4t = 36 - 4 \Leftrightarrow 8t = 32 \Rightarrow t = 4\\ \Rightarrow I(4;4);R = IA = 2\sqrt 2 \end{array}\)

+ Phương trình đường tròn \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 8\)

d) Đi qua gốc tọa độ và cắt hai trục tọa độ tại các điểm có hoành độ là 8, tung độ là 6

+ Gọi tâm đường tròn là \(I\left( {a;b} \right)\), hai điểm A(8;0), B(0;6) là giao của đường tròn với 2 trục tọa độ.

Ta có: \(IO = IA = IB \Leftrightarrow I{O^2} = I{A^2} = I{B^2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {\left( {a - 8} \right)^2} + {b^2} = {a^2} + {\left( {b - 6} \right)^2}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} = {\left( {a - 8} \right)^2}\\{b^2} = {\left( {b - 6} \right)^2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 8 - a\\b = 6 - b\end{array} \right.\\ \Rightarrow a = 4;b = 3\end{array}\)

Khi đó \(R = IO = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)

\( \Rightarrow \) Phương trình đường tròn \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 25\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 79 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 7

Bài 7 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ. Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ dựa trên tọa độ của các vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học. Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến điểm, đường thẳng, tam giác, hình bình hành,...

Lời giải chi tiết bài 7 trang 79

Câu a)

Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính a + b.

Giải:

a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

Câu b)

Cho vectơ u = (1; 2) và số thực k = -2. Tính ku.

Giải:

ku = -2(1; 2) = (-2; -4)

Câu c)

Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 0). Tính vectơ ABAC.

Giải:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

AC = (5 - 1; 0 - 2) = (4; -2)

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ (cộng, trừ, tích của một số với vectơ).
  • Sử dụng tọa độ của vectơ để đơn giản hóa các bài toán.
  • Vận dụng các kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán hình học.

Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về vectơ, bạn có thể tìm hiểu thêm về:

  • Tích vô hướng của hai vectơ.
  • Ứng dụng của tích vô hướng trong hình học.
  • Vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 79 Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài 2 trang 79 Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 79 Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo

Kết luận

Bài 7 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10