1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 19 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 10 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên của Montoan đã biên soạn lời giải dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 4 trang 19 tập trung vào các kiến thức về... (phần này sẽ được điền đầy đủ trong bài viết descript_end)

Một lớp có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích bóng bàn và 10 người không thích môn nào trong hai môn thể thao này.

Đề bài

Một lớp có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích bóng bàn và 10 người không thích môn nào trong hai môn thể thao này.

a) Có bao nhiêu học sinh của lớp thích cả hai môn trên?

b) Có bao nhiêu học sinh của lớp thích bóng rổ nhưng không thích bóng bàn? 

Lời giải chi tiết

Gọi A là tập hợp các học sinh thích bóng rổ, suy ra \(n\left( A \right) = 20\)

B là tập hợp các học sinh thích bóng bàn, suy ra \(n\left( B \right) = 14\)

C là tập hợp các học sinh không thích môn nào trong hai môn thể thao trên, suy ra \(n\left( C \right) = 10\)

D là tập hợp tất cả học sinh của lớp, suy ra \(n\left( D \right) = 36\)

a) Số học sinh thích một trong hai môn trên là

\(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( D \right) - n\left( C \right) = 36 - 10 = 26\)

Số học sinh thích cả hai môn là:

\(n\left( {A \cap B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cap B} \right) = 20 + 14 - 26 = 8\)

b) Số học sinh thích bóng rổ nhưng không thích bóng bàn là

\(n\left( {A\backslash B} \right) = n\left( A \right) - n\left( {A \cap B} \right) = 20 - 8 = 12\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 19 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 10, giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản và rèn luyện tư duy logic.

Nội dung chính của bài 4 trang 19

Bài 4 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Xác định các phần tử thuộc tập hợp cho trước.
  • Liệt kê các tập con của một tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu tập hợp để biểu diễn các mối quan hệ giữa các tập hợp.
  • Vận dụng các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù) để giải quyết các bài toán cụ thể.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về tập hợp, học sinh cần nắm vững các khái niệm và tính chất sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, được định nghĩa là một tập hợp các đối tượng xác định.
  2. Ký hiệu tập hợp: Sử dụng các ký hiệu chuẩn để biểu diễn tập hợp, phần tử, tập con, hợp, giao, hiệu, bù.
  3. Tính chất của các phép toán trên tập hợp: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán hợp, giao, hiệu.
  4. Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là một công cụ trực quan giúp minh họa các mối quan hệ giữa các tập hợp và giải quyết các bài toán liên quan.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 19 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 4 trang 19:

Câu a)

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5}. Hãy xác định các phần tử thuộc tập hợp A.)

Lời giải: Các phần tử thuộc tập hợp A là: 1, 2, 3, 4, 5.

Câu b)

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho B = {a, b, c}. Hãy liệt kê các tập con của tập hợp B.)

Lời giải: Các tập con của tập hợp B là: {}, {a}, {b}, {c}, {a, b}, {a, c}, {b, c}, {a, b, c}.

Câu c)

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho C = {1, 2, 3} và D = {2, 3, 4}. Hãy tìm C ∪ D và C ∩ D.)

Lời giải:

  • C ∪ D = {1, 2, 3, 4} (hợp của C và D)
  • C ∩ D = {2, 3} (giao của C và D)

Câu d)

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho E = {1, 2, 3, 4, 5} và F = {3, 4, 5, 6}. Hãy tìm E \ F và F \ E.)

Lời giải:

  • E \ F = {1, 2} (hiệu của E và F)
  • F \ E = {6} (hiệu của F và E)

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về tập hợp, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}. Hãy liệt kê các phần tử của A.
  • Bài 2: Cho B = {1, 2, 3, 4}. Hãy tìm số lượng tập con của B.
  • Bài 3: Cho C = {a, b, c} và D = {b, c, d}. Hãy tìm C ∪ D, C ∩ D, C \ D và D \ C.

Kết luận

Bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Việc hiểu rõ các khái niệm và tính chất liên quan sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Montoan.com.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn học tập tốt hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10