Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 77 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.
Đường thẳng đi qua điểm
Đề bài
Đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {1;0} \right)\) và song song với đường thẳng \(d:4x + 2y + 1 = 0\) có phương trình tổng quát là:
A. \(4x + 2y + 3 = 0\) B. \(2x + 4y + 4 = 0\) C. \(2x + y - 2 = 0\) D. \(x - 2y + 3 = 0\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\(d:ax + by + c = 0//d' \Rightarrow d':ax + by + c' = 0,c \ne c'.\)
Lời giải chi tiết
+ \(d'//d \Rightarrow d':4x + 2y + c = 0\)
+ \(M\left( {1;0} \right) \in d' \Rightarrow 4.1 + 2.0 + c = 0 \Rightarrow c = - 4 \Rightarrow 2x + y - 2 = 0\)
Chọn C.
Bài 5 trang 77 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:
Cho hai vectơ a và b. Tính a + b và a - b.
Lời giải: Để tính tổng và hiệu của hai vectơ, ta thực hiện phép cộng hoặc trừ các thành phần tương ứng của chúng. Ví dụ, nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2) và a - b = (x1 - x2, y1 - y2).
Tìm vectơ x sao cho x + a = b.
Lời giải: Để tìm vectơ x, ta thực hiện phép trừ vectơ: x = b - a. Tương tự như câu a, ta trừ các thành phần tương ứng của hai vectơ b và a.
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM = (AB + AC) / 2.
Lời giải:
Ta có: AM = AB + BM. Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC = 1/2 BC. Do đó, AM = AB + 1/2 BC. Mặt khác, BC = AC - AB. Thay vào biểu thức trên, ta được AM = AB + 1/2 (AC - AB) = AB + 1/2 AC - 1/2 AB = 1/2 AB + 1/2 AC = (AB + AC) / 2.
Bài 5 trang 77 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.