1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 11 trang 66, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn học toán một cách dễ dàng và thú vị.

Biết rằng mỗi đơn vị độ dài tương ứng với 1 km.

Đề bài

Một trạm viễn thông \(S\) có tọa độ \(\left( {5;1} \right)\). Một người đang ngồi trên chiếc xe khách chạy trên đoạn cao tốc có dạng một đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(12x + 5y - 20 = 0\). Tính khoảng cách ngắn nhất giữa người đó và trạm viễn thông \(S\). Biết rằng mỗi đơn vị độ dài tương ứng với 1 km.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Khoảng cách từ 1 điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) đến đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\) là:

\(d\left( {A,d} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

Khoảng cách ngắn nhất giữa người đó và trạm viễn thông S là đường vuông góc (hay khoảng cách) từ S đến đường thẳng \(\Delta \)

\( \Rightarrow d\left( {S,\Delta } \right) = \frac{{\left| {12.5 + 5.1 - 20} \right|}}{{\sqrt {{{12}^2} + {5^2}} }} = \frac{{45}}{{13}} \approx 3,46\)

Vậy khoảng cách ngắn nhất giữa người đó và trạm viễn thông S là 3,46 km.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 11 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 11 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 11 trang 66 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 11 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 11 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng cách sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 11 trang 66 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập.

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Lời giải: Vectơ c là tổng của hai vectơ ab. Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả là một vectơ có độ dài và hướng xác định.

Câu b)

Đề bài: Cho vectơ a = (x1, y1) và vectơ b = (x2, y2). Tính vectơ a - b.

Lời giải: Vectơ a - b = (x1 - x2, y1 - y2). Ta thực hiện phép trừ các thành phần tương ứng của hai vectơ.

Câu c)

Đề bài: Cho vectơ a = (2, 3) và số thực k = -2. Tính vectơ ka.

Lời giải: Vectơ ka = (-4, -6). Ta nhân mỗi thành phần của vectơ a với số thực k.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để cộng vectơ: Điều này giúp bạn hình dung rõ hơn về phép cộng vectơ.
  • Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ: Điều này giúp bạn thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng hơn.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về vectơ

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài 11 trang 66 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10