1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 14 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 14 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3 trang 14, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Giải các bất phương trình bậc hai sau: a) \( - 9{x^2} + 16x + 4 \le 0\) b) \(6{x^2} - 13x - 33 < 0\)

Đề bài

Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) \( - 9{x^2} + 16x + 4 \le 0\) 

b) \(6{x^2} - 13x - 33 < 0\)

c) \(7{x^2} - 36x + 5 \le 0\) 

d) \( - 9{x^2} + 6x - 1 \ge 0\)

e) \(49{x^2} + 56x + 16 > 0\) 

g) \( - 2{x^2} + 3x - 2 \le 0\)

Lời giải chi tiết

a) Tam thức bậc hai \( - 9{x^2} + 16x + 4\) có \(a = - 9 < 0\) và hai nghiệm \({x_1} = - \frac{2}{9}\) và \({x_2} = 2\), nên \( - 9{x^2} + 16x + 4 \le 0\) khi và chỉ khi \(x \le - \frac{2}{9}\) hoặc \(x \ge 2\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là \(\left( { - \infty ; - \frac{2}{9}} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)

b) Tam thức bậc hai \(6{x^2} - 13x - 33\) có \(a = 6 > 0\) và hai nghiệm \({x_1} = - \frac{3}{2}\) và \({x_2} = \frac{{11}}{3}\), nên \(6{x^2} - 13x - 33 < 0\) khi và chỉ khi \( - \frac{3}{2} < x < \frac{{11}}{3}\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là \(\left( { - \frac{3}{2};\frac{{11}}{3}} \right)\)

c)Tam thức bậc hai \(7{x^2} - 36x + 5\) có \(a = 7 > 0\) và hai nghiệm \({x_1} = \frac{1}{7}\) và \({x_2} = 5\), nên \(7{x^2} - 36x + 5 \le 0\) khi và chỉ khi \(\frac{1}{7} \le x \le 5\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là \(\left[ {\frac{1}{7};5} \right]\)

d) Tam thức bậc hai \( - 9{x^2} + 6x - 1\) có \(a = - 9 < 0\) và có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{3}\), nên \( - 9{x^2} + 6x - 1 \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Vậy bất phương trình \( - 9{x^2} + 6x - 1 \ge 0\) có tập nghiệm là \(\left\{ {\frac{1}{3}} \right\}\)

e) Tam thức bậc hai \(49{x^2} + 56x + 16\) có \(a = 49 > 0\) có nghiệm duy nhất \(x = - \frac{4}{7}\), nên \(49{x^2} + 56x + 16 > 0\) với mọi \(x \ne - \frac{4}{7}\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{4}{7}} \right\}\)

g) Tam thức bậc hai \( - 2{x^2} + 3x - 2\) có \(a = - 2 < 0\) và \(\Delta = - 7 < 0\) nên \( - 2{x^2} + 3x - 2 \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 14 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 14 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu:

  • Xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước.
  • Liệt kê các tập con của một tập hợp.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 3 trang 14 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, và các phép toán trên tập hợp.
  2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các tập hợp được cho, và phép toán cần thực hiện.
  3. Sử dụng ký hiệu toán học: Viết các tập hợp và phép toán bằng ký hiệu toán học chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 3 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Hãy tìm:

  • A ∪ B (hợp của A và B)
  • A ∩ B (giao của A và B)
  • A \ B (hiệu của A và B)
  • Bc (phần bù của B trong tập số tự nhiên)

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B = {1, 2}
  • Bc = {0, 1, 2, 7, 8, ...}

Mẹo giải bài tập về tập hợp

Để giải các bài tập về tập hợp một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn giúp bạn hình dung rõ hơn về các tập hợp và phép toán trên tập hợp.
  • Phân tích bài toán: Chia bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của tập hợp trong thực tế

Tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Trong khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn các tập dữ liệu, các đối tượng, và các quan hệ giữa các đối tượng.
  • Trong thống kê: Tập hợp được sử dụng để phân loại và tổng hợp dữ liệu.
  • Trong toán học: Tập hợp là nền tảng của nhiều lĩnh vực toán học khác, như giải tích, đại số, và hình học.

Tài liệu tham khảo thêm

Để hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 3 trang 14 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10