1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 1 trang 102, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn học toán một cách dễ dàng và thú vị.

Một hộp có 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi. Xác suất của biến cố “2 viên bi lấy ra đều là bi xanh” là:

Đề bài

Một hộp có 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi. Xác suất của biến cố “2 viên bi lấy ra đều là bi xanh” là:

A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{3}\) C. \(\frac{1}{5}\) D. \(\frac{1}{6}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

+ Có tất cả 4+5=9 viên bi. Lấy ngẫu nhiên 2 viên từ 9 viên bi có: \(n\left( \Omega \right) = C_9^2\)

+ Biến cố A: “2 viên bi lấy ra đều là bi xanh” \( \Rightarrow \) \(n\left( A \right) = C_4^2\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_4^2}}{{C_9^2}} = \frac{1}{6}\)

Chọn D.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vectơ: Yêu cầu học sinh xác định các vectơ trong hình vẽ hoặc từ các điểm cho trước.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, hoặc tính tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài 1 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. (Lưu ý: Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi trong bài tập. Do giới hạn độ dài, chúng tôi sẽ trình bày một ví dụ minh họa.)

Ví dụ minh họa: Câu a) Bài 1 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Hãy biểu diễn vectơ AM theo hai vectơ AB và AD.

Lời giải:

  1. Phân tích: Ta cần biểu diễn vectơ AM thông qua hai vectơ AB và AD. Sử dụng quy tắc cộng vectơ và tính chất trung điểm.
  2. Giải:

    Vì M là trung điểm của BC, ta có: BM = MC = 1/2 BC.

    Mà BC = AD (tính chất hình bình hành).

    Suy ra: BM = 1/2 AD.

    Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

    AM = AB + BM = AB + 1/2 AD.

  3. Kết luận: Vậy, AM = AB + 1/2 AD.

Các lưu ý khi giải bài tập vectơ

Để giải quyết các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ: Áp dụng quy tắc cộng vectơ để biểu diễn các vectơ thông qua các vectơ khác.
  • Vận dụng tính chất trung điểm: Sử dụng tính chất trung điểm để biểu diễn các vectơ liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để nâng cao kiến thức về vectơ và luyện tập thêm các bài tập, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 1 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10