1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 9 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Cho hai tập hợp

Đề bài

Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {2k + 1\left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\) và \(B = \left\{ {6l + 3\left| {l \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\). Chứng minh rằng \(B \subset A\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Chứng minh mọi phần tử thuộc B đều thuộc A

Lời giải chi tiết

Ta có \(6l + 3 = 3\left( {2l + 1} \right)\)

Mặt khác k l đều là số nguyên, suy ra mọi phần tử của tập hợp B đều nằm trong tập hợp A

Suy ra tập hợp \(B = \left\{ {6l + 3\left| {l \in \mathbb{Z}} \right.} \right\} = \left\{ {3\left( {l + 1} \right)\left| {l \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\)là bội của \(\left( {2k + 1} \right)\) khi \(k = l\)

Suy ra \(B \subset A\) (đpcm)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 9 trang 13

Bài 9 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc:

  • Xác định các tập hợp con, tập rỗng.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp cho trước.
  • Biểu diễn các tập hợp bằng sơ đồ Venn.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 9

Câu a: Ví dụ về xác định tập hợp con

Để xác định một tập hợp A có phải là tập hợp con của tập hợp B hay không, ta cần kiểm tra xem mọi phần tử của A đều thuộc B hay không. Nếu điều này đúng, thì A là tập hợp con của B, ký hiệu là A ⊆ B.

Ví dụ: Cho A = {1, 2} và B = {1, 2, 3}. Vì mọi phần tử của A đều thuộc B, nên A ⊆ B.

Câu b: Ví dụ về phép hợp của hai tập hợp

Phép hợp của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A ∪ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai). Các phần tử được liệt kê một lần duy nhất.

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. Thì A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Câu c: Ví dụ về phép giao của hai tập hợp

Phép giao của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A ∩ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Thì A ∩ B = {2, 3}.

Câu d: Ví dụ về phép hiệu của hai tập hợp

Phép hiệu của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A \ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4}. Thì A \ B = {1, 3}.

Câu e: Ví dụ về phép bù của một tập hợp

Phép bù của tập hợp A trong tập hợp vũ trụ U, ký hiệu là A', là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Ví dụ: Cho U = {1, 2, 3, 4, 5} và A = {1, 3, 5}. Thì A' = {2, 4}.

Sơ đồ Venn và ứng dụng

Sơ đồ Venn là một công cụ trực quan hữu ích để biểu diễn các tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Sơ đồ Venn giúp chúng ta dễ dàng hình dung mối quan hệ giữa các tập hợp và giải quyết các bài toán liên quan.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, các bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10} và A = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm A'.
  3. Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa phép hợp và phép giao của hai tập hợp.

Kết luận

Bài 9 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Việc hiểu rõ các khái niệm và phương pháp giải bài tập này sẽ là nền tảng vững chắc cho việc học tập các kiến thức Toán học nâng cao hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10