1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 103 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 103 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 103 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 103 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Chứng minh rằng với hai vectơ không cùng phương

Đề bài

Chứng minh rằng với hai vectơ không cùng phương \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \), ta có:

\(\left| {\overrightarrow a } \right| - \left| {\overrightarrow b } \right| \le \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| \le \left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right|\)

Lời giải chi tiết

TH1: \(\overrightarrow a = \overrightarrow 0 \)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| - \left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|\)

TH2: \(\overrightarrow b = \overrightarrow 0 \)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| - \left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\)

TH3: \(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \) và \(\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 \)

Lấy A bất kì, vẽ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AD} = \overrightarrow b \). Dựng hình bình hành ABCD, đặt \(\overrightarrow c = \overrightarrow {AC} \)

Giải bài 4 trang 103 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

 Ta có: \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} = \overrightarrow c \)

Xét tam giác ABC, theo bất đẳng thức tam giác ta có:

\(AB - BC < AC < AB + BC\)

Mà \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB;\left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = AD = BC;\left| {\overrightarrow c } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC;\)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| - \left| {\overrightarrow b } \right| < \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| < \left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right|\)

Vậy \(\left| {\overrightarrow a } \right| - \left| {\overrightarrow b } \right| \le \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| \le \left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right|\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 103 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 103 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 103 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung bài tập

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Học sinh cần nhân tọa độ của vectơ với số thực đã cho.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Học sinh cần sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Ứng dụng vectơ vào giải bài toán hình học: Học sinh cần sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng và giải quyết các bài toán liên quan đến tính chất hình học.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 103

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 103, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của bài 4, ví dụ:)

Câu a)

Cho hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2). Tìm vectơ a + b.

Giải:

a + b = (x1 + x2, y1 + y2)

Câu b)

Cho vectơ a = (x, y) và số thực k. Tìm vectơ ka.

Giải:

ka = (kx, ky)

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Để giải bài tập về vectơ một cách hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, các yếu tố của vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của chúng.
  • Sử dụng tọa độ vectơ một cách linh hoạt: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ và sử dụng tọa độ vectơ để thực hiện các phép toán.
  • Vận dụng kiến thức hình học vào giải bài tập: Sử dụng các kiến thức về hình học để giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ cho trước.
  2. Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ cho trước.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ.
  4. Ứng dụng vectơ vào giải bài toán hình học.

Kết luận

Bài 4 trang 103 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

VectơTọa độ
a(x1, y1)
b(x2, y2)
Bảng ví dụ về tọa độ vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10