Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 45 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.
Lấy hai số bất kỳ từ 1; 3; 5; 7; 9 và lấy hai số bất kì từ 2; 4; 6; 8 để lập các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau.
Đề bài
Lấy hai số bất kỳ từ 1; 3; 5; 7; 9 và lấy hai số bất kì từ 2; 4; 6; 8 để lập các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau.
a) Lập được bao nhiêu số như vậy?
b) Trong số đó, có bao nhiêu số có chữ số hàng nghìn và hàng đơn vị là chữ số lẻ
Lời giải chi tiết
a) Gồm 3 công đoạn:
+ Chọn 2 trong 5 số lẻ
Là số tổ hợp chập 2 của 5: \(C_5^2 = 10\) cách chọn
+ Chọn 2 trong 4 số chẵn
Là số tổ hợp chập 2 của 4: \(C_4^2 = 6\) cách chọn
+ Sắp xếp 4 chữ số đã chọn:
Là số hoán vị của 4: 4! = 24 cách
=> có 10x6x24 = 1440 cách sắp xếp
b) Chia thành 2 công đoạn:
+ Chọn 2 trong 5 số lẻ và xếp vào 2 vị trí hàng nghìn và hàng đơn vị:
Số cách chọn là số chỉnh hợp chập 2 của 5, bằng: \(A_5^2 = 20\) cách chọn
+ Chọn 2 trong 4 số chẵn và xếp vào 2 vị trí hàng trăm và hàng chục:
Số cách chọn là số chỉnh hợp chập 2 của 4, bằng: \(A_4^2 = 12\) cách chọn
Theo quy tắc nhân, có thể lập được: 20.12=240 số.
Bài 8 trang 45 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:
Đề bài: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ c sao cho c = a + b.
Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Nếu biết tọa độ của a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì c = (x1 + x2, y1 + y2).
Đề bài: Cho vectơ a = (2, -1) và số thực k = 3. Tìm vectơ ka.
Lời giải: Để tìm vectơ ka, ta nhân từng thành phần của vectơ a với số thực k. Vậy ka = (3 * 2, 3 * -1) = (6, -3).
Đề bài: Chứng minh rằng a - b = a + (-b).
Lời giải: Ta có thể chứng minh đẳng thức này bằng cách sử dụng quy tắc hình bình hành. Vectơ a - b là vectơ tổng của a và vectơ đối của b, tức là a - b = a + (-b). Điều này hoàn toàn phù hợp với định nghĩa của phép trừ vectơ.
Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
Bài 8 trang 45 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Bằng cách nắm vững định nghĩa, tính chất, và các quy tắc giải bài tập, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ một cách hiệu quả.