1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 100 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 100 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 100 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 100 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.

Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O và cho AD = 2a,AB = a. Tính:

Đề bài

Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O và cho \(AD = 2a,AB = a\). Tính:

a) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AO} \)

b) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 100 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức tính tích vô hướng \(\overrightarrow {{a_1}} .\overrightarrow {{a_2}} = \left| {\overrightarrow {{a_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{a_2}} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {{a_1}} ,\overrightarrow {{a_2}} } \right)\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 100 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

ABCD là hình chữ nhật có tâm O và \(AD = 2a,AB = a\) nên ta có:

\(AO = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)

Áp dụng định lí côsin ta tính được \(\cos \widehat {OAB} = \frac{{A{B^2} + A{O^2} - O{B^2}}}{{2.AB.OA}} = \frac{{{a^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2}}}{{2a.\frac{{a\sqrt 5 }}{2}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\)

a)

 \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AO} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AO} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AO} } \right)\\ = AB.AO.\cos \widehat {OAB} = a.\frac{{a\sqrt 5 }}{2}.\frac{{\sqrt 5 }}{5} = \frac{{{a^2}}}{2}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AD} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right)\\ = AB.AD.\cos \widehat {DAB} = a.2a.\cos 90^\circ = 0\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 100 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 100 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 100 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 2

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Áp dụng quy tắc nhân một số với vectơ để tìm vectơ kết quả.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 2

Phần a: Tìm vectơ tổng

Để tìm vectơ tổng của hai vectơ, ta cộng các thành phần tương ứng của hai vectơ đó. Ví dụ, nếu a = (x1, y1)b = (x2, y2) thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2).

Phần b: Tìm vectơ hiệu

Để tìm vectơ hiệu của hai vectơ, ta trừ các thành phần tương ứng của hai vectơ đó. Ví dụ, nếu a = (x1, y1)b = (x2, y2) thì a - b = (x1 - x2, y1 - y2).

Phần c: Tìm vectơ tích

Để tìm vectơ tích của một số k với một vectơ a = (x, y), ta nhân k với mỗi thành phần của vectơ a. Ví dụ, k.a = (kx, ky).

Ví dụ minh họa

Cho hai vectơ a = (2, -1)b = (-3, 4). Hãy tìm:

  1. Vectơ a + b
  2. Vectơ a - b
  3. Vectơ 3a

Giải:

  • a + b = (2 + (-3), -1 + 4) = (-1, 3)
  • a - b = (2 - (-3), -1 - 4) = (5, -5)
  • 3a = (3 * 2, 3 * (-1)) = (6, -3)

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về vectơ, cần chú ý đến các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ. Đồng thời, cần kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hoặc các nguồn tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 2 trang 100 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10