1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 27 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải ngay sau đây!

Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x - 5y + 10 > 0

Đề bài

Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn: \(2x - 5y + 10 > 0\)

a) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình trên mặt phẳng Oxy

b) \(\left( {1;3} \right)\) có phải là nghiệm của bất phương trình trên không?

c) Chỉ ra 2 cặp số thỏa mãn bất phương trình trên

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

a) Bước 1: Vẽ đường thẳng của phương trình \(2x - 5y + 10 = 0\)

Bước 2: Xét 1 điểm bất kỳ thay vào bất phương trình và kết luận

b) Thay tọa độ điểm \(\left( {1;3} \right)\) vào bất phương trình và kiểm tra

c) Chọn x (hoặc y) bất kỳ và tìm ẩn còn lại thỏa mãn

Lời giải chi tiết

a) Vẽ đường thẳng \(d:2x - 5y + 10 = 0\) đi qua hai điểm \(A\left( {0;2} \right)\) và \(B\left( { - 5;0} \right)\)

Xét gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)

Ta thấy \(O \notin d\) và \(2.0 - 5.0 + 10 = 10 > 0\). Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ d, chứa gốc tọa độ O (miền không gạch chéo như hình dưới)

Giải bài 1 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

b) Thay tọa độ điểm \(\left( {1;3} \right)\) vào bất phương trình trên ta có:

\(2.1 - 5.3 + 10 = - 3 < 0\). Do đó \(\left( {1;3} \right)\) không là nghiệm của bất phương trình đã cho

c) Chọn \(x = 0 \Rightarrow 2.0 - 5y + 10 > 0 \Rightarrow y < 2\)

Vậy 2 cặp số thỏa mãn là nghiệm của bất phương trình đã cho là \(\left( {0;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 27 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 27 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, và các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.

Nội dung bài tập 1 trang 27

Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Liệt kê các phần tử của một tập hợp cho trước.
  • Xác định xem một phần tử có thuộc một tập hợp hay không.
  • Tìm tập hợp các phần tử thỏa mãn một điều kiện nhất định.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.

Phương pháp giải bài tập 1 trang 27

Để giải bài tập 1 trang 27 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa về tập hợp, phần tử của tập hợp, và cách biểu diễn tập hợp.
  2. Tập con: Biết cách xác định một tập hợp là tập con của một tập hợp khác.
  3. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 27

Bài 1.1: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}. Liệt kê các phần tử của tập hợp A.

Lời giải: Các phần tử của tập hợp A là: 1, 2, 3, 4, 5.

Bài 1.2: Cho tập hợp B = {a; b; c; d}. Xác định xem x có thuộc tập hợp B hay không, với x = b.

Lời giải: Vì b là một trong các phần tử của tập hợp B, nên x thuộc tập hợp B.

Bài 1.3: Cho tập hợp C = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}. Tìm tập hợp C.

Lời giải: Tập hợp C bao gồm các số chẵn nhỏ hơn 10, tức là C = {0; 2; 4; 6; 8}.

Bài 1.4: Cho hai tập hợp D = {1; 2; 3} và E = {2; 3; 4}. Tìm tập hợp D ∪ E (hợp của D và E).

Lời giải: Tập hợp D ∪ E bao gồm tất cả các phần tử thuộc D hoặc E (hoặc cả hai), tức là D ∪ E = {1; 2; 3; 4}.

Bài 1.5: Cho hai tập hợp D = {1; 2; 3} và E = {2; 3; 4}. Tìm tập hợp D ∩ E (giao của D và E).

Lời giải: Tập hợp D ∩ E bao gồm tất cả các phần tử thuộc cả D và E, tức là D ∩ E = {2; 3}.

Bài 1.6: Cho hai tập hợp D = {1; 2; 3} và E = {2; 3; 4}. Tìm tập hợp D \ E (hiệu của D và E).

Lời giải: Tập hợp D \ E bao gồm tất cả các phần tử thuộc D nhưng không thuộc E, tức là D \ E = {1}.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 1 trang 27 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học về tập hợp. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài tập phức tạp hơn trong tương lai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10