1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 22 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 22 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 22 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách giải bài 7 trang 22, từ đó nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt được kết quả tốt nhất.

Tìm các giá trị của tham số m để:

Đề bài

Tìm các giá trị của tham số m để:

a) \(f\left( x \right) = \left( {m - 3} \right){x^2} + 2mx - m\) là một tam thức bậc hai âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

b) \(f\left( x \right) = \left( {m - 2} \right){x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 5\left( {m - 3} \right)\) là một tam thức bậc hai có nghiệm

c) Phương trình \(2{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 2\left( {m + 1} \right) = 0\) vô nghiệm

d) Bất phương trình \(2{x^2} + 2\left( {m - 3} \right)x + 3\left( {{m^2} - 3} \right) \ge 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 22 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

a) \(f(x) < 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\)

b, c, d)

Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\) hoặc \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) với \(b = 2b'\)

Bước 2: Xét dấu của delta

+) \(\Delta > 0\) phương trình có hai nghiệm phân biệt

+) \(\Delta = 0\) phương trình có 1 nghiệm duy nhất

+) \(\Delta < 0\) phương tình vô nghiệm

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right) = \left( {m - 3} \right){x^2} + 2mx - m\) là một tam thức bậc hai âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' < 0\\a < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + m\left( {m - 3} \right) < 0\\m - 3 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{m^2} - 3m < 0\\m < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 < m < \frac{3}{2}\\m < 3\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow 0 < m < \frac{3}{2}\)

Vậy khi \(m \in \left( {0;\frac{3}{2}} \right)\) thì \(f\left( x \right) = \left( {m - 3} \right){x^2} + 2mx - m\) là một tam thức bậc hai âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

b) \(f\left( x \right) = \left( {m - 2} \right){x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 5\left( {m - 3} \right)\) là một tam thức bậc hai có nghiệm khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' \ge 0\\a \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m + 3} \right)^2} - 5\left( {m - 2} \right)\left( {m - 3} \right) \ge 0\\m - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4{m^2} + 31m - 21 \ge 0\\m \ne 2\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{3}{4} \le m \le 7\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ {\frac{3}{4};7} \right]\backslash \left\{ 2 \right\}\)

Vậy khi \(m \in \left[ {\frac{3}{4};7} \right]\backslash \left\{ 2 \right\}\) thì \(f\left( x \right) = \left( {m - 2} \right){x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 5\left( {m - 3} \right)\) là một tam thức bậc hai có nghiệm

c) Phương trình \(2{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 2\left( {m + 1} \right) = 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta < 0\)

hay \({\left( {3m - 1} \right)^2} - 4.2.2\left( {m + 1} \right) < 0 \Leftrightarrow 9{m^2} - 22m - 15 < 0 \Leftrightarrow - \frac{5}{9} < x < 3\)

Vậy khi \(m \in \left( { - \frac{5}{9};3} \right)\) thì phương trình \(2{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 2\left( {m + 1} \right) = 0\) vô nghiệm

d) Bất phương trình \(2{x^2} + 2\left( {m - 3} \right)x + 3\left( {{m^2} - 3} \right) \ge 0\) có \(a = 2 > 0\) nên để bất phương trình có tập nghiệm trên \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(\Delta ' < 0\)

hay \({\left( {m - 3} \right)^2} - 2.3\left( {{m^2} - 3} \right) < 0 \Leftrightarrow - 5{m^2} - 6m + 27 < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < - 3\\m > \frac{9}{5}\end{array} \right.\)

Vậy khi \(m \in ( - \infty ; - 3) \cup \left( {\frac{9}{5}; + \infty } \right)\) thì bất phương trình \(2{x^2} + 2\left( {m - 3} \right)x + 3\left( {{m^2} - 3} \right) \ge 0\) có tập nghiệm trên \(\mathbb{R}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 22 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 22 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 22 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp hợp, giao, hiệu, bù của chúng.
  2. Chứng minh đẳng thức tập hợp: Chứng minh một đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp.
  3. Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 22 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải quyết bài 7 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các tập hợp đã cho và các phép toán cần thực hiện.
  2. Vận dụng định nghĩa: Sử dụng các định nghĩa về tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để phân tích bài toán.
  3. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán trên tập hợp một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 7 trang 22 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4}, B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {3, 4} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)
  • A \ B = {1, 2} (hiệu của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  • B \ A = {5, 6} (hiệu của B và A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)

Lưu ý khi giải bài 7 trang 22 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Khi giải bài 7 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tập và ôn luyện kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Bài 7 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài toán và đạt được kết quả tốt nhất trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10