1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12.

Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 10 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 10 như Hình 1.

Đề bài

Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 10 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 10 như Hình 1. Cường quay mũi tên ở tâm 3 lần và quan sát khi mỗi lần dừng lại nó chỉ vào ô số mấy. Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ”

B: “Tích 3 số mũi tên chỉ vào là số chia hết cho 5”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Biến cố đối của biến cố A là biến cố không xảy ra A, kí hiệu là \(\overline A \) và \(P\left( {\overline A } \right) + P\left( A \right) = 1\)

Lời giải chi tiết

a) \(n\left( \Omega \right) = {10^3}\)

Có 5 số lẻ: 1, 3, 5, 7, 9

Chọn 3 số lẻ có: \(n\left( A \right) = {5^3}\)

Xác suất để cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ là:

\(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{{5^3}}}{{{{10}^3}}} = \frac{1}{8}\)

b) \(\overline B \): Tích 3 số mũi tên chỉ vào không chia hết cho 5

Tức là cả 3 số chỉ vào đều là số không chia hết cho 5.

Có 8 số không chia hết cho 5 là: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9

Lấy 3 số (có thể giống nhau) trong số 8 số đó \( \Rightarrow n\left( {\overline B } \right) = 8.8.8 = {8^3}\)

\( \Rightarrow P\left( {\overline B } \right) = \frac{{n\left( {\overline B } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{{8^3}}}{{{{10}^3}}} = \frac{{61}}{{125}}\)

Xác suất của biến cố B là:

\(P(B) = 1 - P\left( {\overline B } \right) = 1 - \frac{{{8^3}}}{{{{10}^3}}} = \frac{{61}}{{125}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vectơ: Yêu cầu học sinh xác định các vectơ từ hình vẽ hoặc từ các điểm cho trước.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Thực hiện các phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học như tính chất của hình bình hành, hình thang, tam giác.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, Montoan.com.vn xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Phần a: (Ví dụ về một dạng bài tập cụ thể)

Giả sử bài tập yêu cầu xác định vectơ biểu diễn các cạnh của hình bình hành ABCD. Ta có:

  • AB = DC
  • AD = BC

Để xác định các vectơ này, ta cần xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D. Sau đó, ta sử dụng công thức tính vectơ từ hai điểm:

AB = (xB - xA; yB - yA)

Phần b: (Ví dụ về một dạng bài tập khác)

Giả sử bài tập yêu cầu chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình bình hành. Ta cần chứng minh rằng:

  • EF = HG
  • EH = FG

Để chứng minh điều này, ta cần tính tọa độ của các vectơ EF, HG, EH, FG và so sánh chúng.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ để hỗ trợ việc giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về vectơ

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 1 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10