Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.
Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải ngay bây giờ!
Tổng lượng mưa trong năm tại một trạm quan trắc đặt tại Nha Trang từ 2010 đến 2020 được thể hiện trong biểu đồ sau ( đơn vị: mm).
Đề bài
Tổng lượng mưa trong năm tại một trạm quan trắc đặt tại Nha Trang từ 2010 đến 2020 được thể hiện trong biểu đồ sau (đơn vị: mm).
a) Hãy tính lượng mưa trung bình tại trạm quan trắc trên từ 2010 đến 2020.
b) Hãy tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Dùng công thức tính số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)
- Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.
Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).
Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
Lời giải chi tiết
a) Lượng mưa trung bình tại trạm quan trắc trên từ 2010 đến 2020 là:
\(\overline x = \frac{{2657,9 + 1327,6 + 1681,7 + 1365,4 + 972,2 + 1450,5 + 2392,2 + 1381,1 + 1769,8 + 980,9 + 1225,8}}{{11}} = 1564,1\)
b) Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
972,2 ;980,9; 1225,8; 1327,6; 1365,4; 1381,1; 1450,5; 1681,7; 1769,8; 2392,2; 2657,9.
Vì \(n = 11\)là số lẻ nên \({Q_2} = 1381,1\)
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 5 số đầu \({Q_1} = 1225,8\)
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 5 số cuối \({Q_3} = 1769,8\)
Bài 3 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 3 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo:
Đề bài: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.
Lời giải: Vectơ c là tổng của hai vectơ a và b. Để tìm c, ta thực hiện phép cộng vectơ theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. (Giải thích chi tiết quy tắc hình bình hành/tam giác và minh họa bằng hình vẽ nếu có thể).
Đề bài: Cho vectơ a. Tìm vectơ b sao cho a - b = 0.
Lời giải:a - b = 0 suy ra a = b. Vậy vectơ b bằng vectơ a. (Giải thích chi tiết về phép trừ vectơ và ý nghĩa của vectơ không).
Đề bài: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ b sao cho b = ka.
Lời giải: Vectơ b là tích của số thực k với vectơ a. Để tìm b, ta nhân vectơ a với k. (Giải thích chi tiết về tích của một số với vectơ và các trường hợp k > 0, k < 0, k = 0).
Để hiểu sâu hơn về vectơ và các phép toán vectơ, bạn có thể tham khảo thêm các kiến thức sau:
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 3 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức mở rộng trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập liên quan đến vectơ.