1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 79 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, kèm theo các lưu ý quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức.

Tính các góc chưa biết của tam giác ABC trong các trường hợp sau:

Đề bài

Tính các góc chưa biết của tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a) \(\widehat A = 42^\circ ,\widehat B = 63^\circ \)

b) \(BC = 10,AC = 20,\widehat C = 80^\circ \)

c) \(AB = 15,AC = 25,BC = 30\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

a) Sử dụng tính chất trong tam giác \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

b) Bước 1: Sử dụng định lí côsin xác định cạnh AB

Bước 2: Sử dụng định lí sin xác định các góc

c) Sử dụng hệ quả của định lí côsin xác định các góc tròn tam giác

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

Suy ra: \(\widehat C = 180^\circ - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = 180^\circ - \left( {42^\circ + 63^\circ } \right) = 75^\circ \)

b) Áp dụng định lí côsin ta có:

\(\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\\ \Leftrightarrow A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} - 2.BC.AC.\cos C\\ \Rightarrow AB = \sqrt {B{C^2} + A{C^2} - 2.BC.AC.\cos C} = \sqrt {{{10}^2} + {{20}^2} - 2.10.20.\cos 80} \simeq 20,75\end{array}\)

Áp dụng định lí sin ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{20,75}}{{\sin 80}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin B \simeq 0,95\\\sin A \simeq 0,48\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat B \simeq 71^\circ 40'\\\widehat A \simeq 28^\circ 20'\end{array} \right.\end{array}\)

c) Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có:

\(\begin{array}{l}\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = \frac{{{{25}^2} + {{15}^2} - {{30}^2}}}{{2.25.15}} = - \frac{1}{{15}} \Rightarrow \widehat A \simeq 93^\circ 49'\\\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}} = \frac{{{{30}^2} + {{15}^2} - {{25}^2}}}{{2.30.15}} = \frac{5}{9} \Rightarrow \widehat B \simeq 56^\circ 15'\\\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}} = \frac{{{{30}^2} + {{25}^2} - {{15}^2}}}{{2.30.25}} = \frac{{13}}{{15}} \Rightarrow \widehat C \simeq 29^\circ 56'\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 79 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 2 trang 79

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng phương pháp vectơ, ví dụ như chứng minh các điểm thẳng hàng, chứng minh các đường thẳng song song, vuông góc.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 79

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 79, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Lưu ý: Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi trong bài 2, giả sử bài 2 có nhiều câu hỏi nhỏ. Ví dụ:)

Câu a: Cho hai vectơ a và b. Tính a + b.

Để tính a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. (Giải thích chi tiết quy tắc và áp dụng vào bài toán cụ thể với các giá trị a và b cho trước.)

Câu b: Cho vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2). Tính 3a - 2b.

Để tính 3a - 2b, ta thực hiện các phép toán sau:

  1. Tính 3a = (3x1, 3y1).
  2. Tính 2b = (2x2, 2y2).
  3. Tính 3a - 2b = (3x1 - 2x2, 3y1 - 2y2).

(Thay các giá trị x1, y1, x2, y2 cụ thể vào để tính toán kết quả.)

Các lưu ý quan trọng khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Hiểu rõ các quy tắc thực hiện các phép toán vectơ (phép cộng, phép trừ, tích của một số với vectơ).
  • Sử dụng các công cụ hình học (hình vẽ, sơ đồ) để minh họa và hỗ trợ quá trình giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong toán học và thực tế

Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như:

  • Hình học: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng và các hình hình học khác.
  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh và các ứng dụng khác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo.
  • Bài 3 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo.
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 10.

Kết luận

Bài 2 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10