Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết bài 3 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo, giúp các em hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm
Đề bài
Điền kí hiệu \(\left( { \in , \notin , \subset , \not\subset , = } \right)\) thích hợp vào chỗ chấm
a) \(0...\left\{ {0;1;2} \right\}\)
b) \(\left\{ {0;1} \right\}...\mathbb{Z}\)
c) \(0...\left\{ {x\left| {{x^2} = 0} \right.} \right\}\)
d) \(\left\{ 0 \right\}...\left\{ {x\left| {{x^2}} \right. = x} \right\}\)
e) \(\emptyset ...\left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + 4 = 0} \right.} \right\}\)
g) \(\left\{ {4;1} \right\}...\left\{ {x\left| {{x^2} - 5x + 4 = 0} \right.} \right\}\)
h) \(\left\{ {n;a;m} \right\}...\left\{ {m;a;n} \right\}\)
i) \(\left\{ {nam} \right\}...\left\{ {n;a;m} \right\}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu \(\emptyset \)
+) Phần tử a thuộc tập hợp A thì ta viết \(a \in A\), ngược lại \(a \notin A\)
+) A là tập hợp con của B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B, kí hiệu \(A \subset B\), ngược lại \(A \not\subset B\)
+) Hai tập hợp A và B gọi là bằng nhau nếu \(A \subset B\)và \(B \subset A\)
Lời giải chi tiết
a) Tập hợp \(\left\{ {0;1;2} \right\}\) chứa 0 nên \(0 \in \left\{ {0;1;2} \right\}\)
b) \(\left\{ {0;1} \right\}\)là một tập hợp và nó là một tập con của tập hợp số nguyên nên \(\left\{ {0;1} \right\} \subset \mathbb{Z}\)
c) \({x^2} = 0\) chỉ có nghiệm duy nhất là \(x = 0\) và 0 là một phần tử nên \(0 \in \left\{ {x\left| {{x^2} = 0} \right.} \right\}\)
d) Phương trình \({x^2} = x\) có hai nghiệm là 0 và 1, mặt khác \(\left\{ 0 \right\}\)là một tập hợp nên \(\left\{ 0 \right\} \subset \left\{ {x\left| {{x^2}} \right. = x} \right\}\)
e) Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) vô nghiệm nên \(\emptyset = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + 4 = 0} \right.} \right\}\)
g) Ta có: \({x^2} - 5x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 4} \right) = 0\) có hai nghiệm là 1 và 4 nên \(\left\{ {4;1} \right\} = \left\{ {x\left| {{x^2} - 5x + 4 = 0} \right.} \right\}\)
h) Các phần tử trong hai tập hợp giống nhau nên \(\left\{ {n;a;m} \right\} = \left\{ {m;a;n} \right\}\)
i) Hai tập hợp này có các phần tử hoàn toàn khác nhau nên \(\left\{ {nam} \right\} \not\subset \left\{ {n;a;m} \right\}\)
Bài 3 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.
Bài 3 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể với tập hợp. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và định nghĩa cơ bản về tập hợp, bao gồm:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 13, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 3, ví dụ:)
Giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
Giải: A ∩ B = {3, 4}.
Giải: A \ B = {1, 2}.
Ngoài bài 3 trang 13, còn rất nhiều bài tập tương tự về tập hợp trong Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Để củng cố kiến thức về tập hợp, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 3 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.