1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 113 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 113 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

a) Hãy quy tròn đến hàng phần nghìn và ước lượng sai số tương đối.

Đề bài

Cho biết \(\sqrt[3]{2} = 1,25992104989...\)

a) Hãy quy tròn \(\sqrt[3]{2}\)đến hàng phần nghìn và ước lượng sai số tương đối.

b) Hãy tìm số gần đúng của \(\sqrt[3]{2}\)với độ chính xác \(0,00007\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 113 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

+ Xác định số quy tròn của số gần đúng theo độ chính xác cho trước.

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của \(d\).

Bước 2: Quy tròn số \(a\)ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.

+ Tìm sai số tuyệt đối từ đó suy ra sai số tương đối.

Lời giải chi tiết

a) Chữ số sau hàng phần nghìn của\(\sqrt[3]{2}\)là \(9 > 5\) nên ta thay nó và các chữ số bên phải nó bằng chữ số 0 và cộng thêm 1 đơn vị vào hàng quy tròn.

Vậy số quy tròn của \(\sqrt[3]{2}\) đến hàng phần nghìn là \(a = 1,260\).

Vì \(1,2599 \le \sqrt[3]{2} \le 1,260\) nên \(1,2599 - 1,260 = - 0,0001 \le \sqrt[3]{2} - 1,260 \le 0\).

Do đó sai số tuyệt đối của \(a\)là \({\Delta _a} = \left| {\sqrt[3]{2} - 1,260} \right| \le 0,0001.\)

Vậy sai số tương đối của \(a\)là \({\delta _a} \le \frac{{0,0001}}{{1,260}} \approx 7,{9.10^{ - 3}}\% \).

b) Hàng của chữ số đầu tiên khác 0 bên trái của \(d = 0,00007\)là hàng phần trăm nghìn nên ta quy tròn \(\sqrt[3]{2}\)đến hàng phần chục nghìn. Chữ số sau hàng quy tròn là \(1 < 5\) nên ta thay nó và các chữ số bên phải nó bằng chữ số 0.

Vậy ta được số gần đúng là \(1,25992\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 113 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài 3 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Dạng 2: Xác định góc giữa hai vectơ.
  • Dạng 3: Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng tích vô hướng vào việc giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 3.1

Cho hai vectơ ab có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa chúng là 60°. Tính a.b.

Lời giải:

Ta có công thức tính tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a| |b| cos(α), trong đó α là góc giữa hai vectơ.

Thay số vào công thức, ta được: a.b = 3 * 4 * cos(60°) = 12 * 0.5 = 6.

Bài 3.2

Cho hai vectơ u = (1; 2) và v = (-3; 1). Tính cosin của góc giữa hai vectơ uv.

Lời giải:

Ta có công thức tính cosin của góc giữa hai vectơ: cos(α) = (u.v) / (|u| |v|).

Tính tích vô hướng u.v = 1*(-3) + 2*1 = -1.

Tính độ dài của vectơ u: |u| = √(1² + 2²) = √5.

Tính độ dài của vectơ v: |v| = √((-3)² + 1²) = √10.

Vậy, cos(α) = -1 / (√5 * √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2) = -√2 / 10.

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

Để giải tốt các bài tập về tích vô hướng, các em cần nắm vững các công thức sau:

  • a.b = |a| |b| cos(α)
  • a.b = x1x2 + y1y2 (trong hệ tọa độ)

Ngoài ra, các em cần luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 3 trang 113 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10